Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực
25 lượt xem
Câu 1: Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực
Bài làm:
Câu 1:
- Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có chứa phân tử ADN mạch kép có chiều ngang 2nm (hình 5A). Phân tử ADN quấn quanh khối cầu prôtêin tạo nên các nuclêôxôm.
- Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histôn và được một đoạn ADN dài, chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1.3/4 vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên tiếp là một đoạn ADN và một phân tử prôtêin histôn.
- Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30 nm.
- Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi có đường kính khoảng 300 nm. Cuối cùng là một lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành crômatit có đường kính khoảng 700 nm.
- Nhiễm sắc thể tại kì giữa ở trạng thái kép gồm 2 crômatit. Vì vậy, chiều ngang của mỗi nhiễm sắc thể có thể đạt tới 1400nm.
- Với cấu trúc cuộn xoắn như vậy, chiều dài của NST có thể được rút ngắn 15000 - 20000 lần so với chiều dài của ADN. Sự thu gọn cấu trúc không gian như thế thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 4 sinh 12: Đột biến gen
- Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
- Ánh sáng mặt trời có vai trò như thế nào đối với hệ sinh thái?
- Nêu các đặc điểm của thể đa bội
- Quá trình dịch mã tại riboxom diễn ra như thế nào?
- Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
- Giải câu 2 bài 10 Sinh học 9 trang 45
- Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
- Câu nào trong số các câu nêu dưới đây nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn?
- Hãy sưu tập các hình ảnh về các đặc điểm thích nghi và giải thích đặc điểm đó đem lại giá trị thích nghi như thế nào đối với sinh vật đó Sinh học 12 trang 122
- Trình bày cơ chế phát sinh hội chứng Đao
- Phân biệt 3 loại sinh thái