Giải bài 35 sinh 12: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Các sinh vật sống luôn nằm trong môi trường nhất định. Đa số các sinh vật không sống đơn lẻ mà tồn tại thành từng nhóm cá thể nhằm hỗ trợ nhau tồn tại. Vật môi trường sống là gì và gồm những nhân tố nào? Sau đây, KhoaHoc tóm tắt kiến thức và hướng dẫn giải các câu hỏi trong bài 35.
A. Lý thuyết
I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
- Môi trường trên cạn
- Môi trường đất
- Môi trường nước
- Môi trường sinh vật
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
- Nhân tố sinh thái chia thành 2 nhóm:
- Nhân tố sinh thái vô sinh
- Nhân tố sinh thái hữu sinh
II.Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái
1. Giới hạn sinh thái
- Là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
- Khoảng thuận lợi: mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
- Khoảng chống chịu: Khoảng giá trị ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật
2. Ổ sinh thái
- Ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái là giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó
- Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống
1. Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng
- Sinh vật mang nhiều đặc điểm thích nghi về hình thái, giải phẫu, hoạt động sinh lí và tập tính với các điều kiện ánh sáng của môi trường
- Thực vật chia thành 2 nhóm:
- Cây ưa sáng
- Cây ưa bóng
- Động vật được chia thành 2 nhóm:
- Động vật ưa hoạt động ban đêm
- Động vật ưa hoạt động ban ngày
2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ
a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
- Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tại, chi, đuôi,... của cơ thể (quy tắc Anlen)
- Động vật hằng nhiệt ở vùng ô đới có tai, đuôi, chi, ... thường bé hơn tai, đuôi, chi, ... của loài tương tự sống ở vùng đới nóng.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 154 - sgk Sinh học 12
Hãy điền những nội dung phù hợp về ảnh hưởng của các nhân tố vật lí và hoá học tới đời sống của sinh vật vào ô trống trong bảng 35.1 và lấy ví dụ minh hoạ những ảnh hưởng đó.
Bảng. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vật lí và hoá học tới sinh vật
Nhân tố sinh thái (đơn vị) | Ảnh hưởng của nhân tỏ sinh thái | Dụng cụ đo |
Nhiệt độ môi trường (°C) | Nhiệt độ ảnh hường tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật. | Nhiệt kế |
Ánh sáng (lux) | Máy đo cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng | |
Độ ẩm không khí (%) | Âm kế | |
Nồng độ các loại khí: O2, CO2, ... (%) | .... | Máy đo nồng độ khí hoà tan |
* | ... |
Câu 2: Trang 155 - sgk Sinh học 12
Thế nào là giới hạn sinh thái? Láy ví dụ minh họa về giới hạn sinh thái của sinh vật.
Câu 3: Trang 155 - sgk Sinh học 12
Lấy 2 ví dụ về các ổ sinh thái. Nêu ý nghĩa của việc phân hóa ổ sinh thái trong các ví dụ đó.
Câu 4: Trang 155 - sgk Sinh học 12
Hãy điền tiếp vào bảng 35.2 những đặc điểm của thực vật do tác động của ánh sáng và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm đó.
Bảng 35.2. Tác động của ánh sáng tới thực vật
Tác động của ánh sáng | Đặc điểm cùa thực vật | Ý nghĩa sinh thái của đặc điểm |
Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc | .... | ... |
Ánh sáng yếu. ở dưới bóng cây khác | ... | ... |
Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây | ... | ... |
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hổ ao |
Câu 5: Trang 155 - sgk Sinh học 12
Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt (thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau) sống ở vùng ôn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có kích thước cơ thế lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hàng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động ưdvật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi... nhỏ hơn tai đuôi, chỉ của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể
=> Trắc nghiệm sinh học 12 bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào?
- Giải bài 42 sinh 12: Hệ sinh thái
- Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường?
- Mã di truyền có đặc điểm gì?
- Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thể coi là hành động "tự đào huyệt chôn mình" của diễn thế sinh thái được không? Tại sao?
- Tại sao mỗi NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?
- Nêu một số vấn đề xã hội của Di truyền học
- Hãy mô tả quá trình diễn thế của một quần xã sinh vật nào đó xảy ra ở địa phương của em, hoặc ở địa phương khác mà em biết
- Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào? Sinh học 12 trang 117
- Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hóa protein
- Trong mỗi chu trình sinh địa hoá có một phần vật chất trao đổi và tuần hoàn, một phần khác trở thành nguồn dự trữ hoặc không còn tuần hoàn trong chu trình
- Nguyên nhân nào làm ảnh hưởng tới chu trình nước trong tự nhiên, gây nên lũ lụt, hạn hán hoặc ô nhiễm nguồn nước? Nêu cách khắc phục