Phân biệt 3 kiểu câu kể (bằng cách nêu định nghĩa, ví dụ về từng loại kiểu câu)
296 lượt xem
4. Phân biệt 3 kiểu câu kể (bằng cách nêu định nghĩa, ví dụ về từng loại kiểu câu)
| Nội dung/ kiểu câu | Ai làm gì? | Ai thế nào? | Ai là gì? |
| Định nghĩa | |||
| Ví dụ |
Bài làm:
| Nội dung/ kiểu câu | Ai làm gì? | Ai thế nào? | Ai là gì? |
| Định nghĩa | - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? - Vị ngữ trả lời câu hỏi: làm gì? - Vị ngữ trả lời câu hỏi: thế nào? | - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? - Vị ngữ trả lời câu hỏi: là gì? - Vị ngữ là động từ, cụm động từ. | - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? - Vị ngữ là tính từ, động từ, cụm tính từ, cụm động từ. - Vị ngữ thường là danh từ, cụm danh từ. |
| Ví dụ | Mẹ em ra đồng Em đi học | Con mèo đùa giỡn trước sân Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập | Bố em là kĩ sư cơ khí Mẹ em là giáo viên dạy tiếng anh |
Xem thêm bài viết khác
- Nói về một tâm gương thiếu nhi dũng cảm mà em biết
- Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào? Đánh dấu + vào từng ô thích hợp? Tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
- Dùng dấu / để ngăn cách chủ ngữ, vị ngữ của các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn em vừa viết.
- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả quen thuộc
- Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chồ trống:
- Giải bài 26C: Gan vàng dạ sắt
- Chọn một tình huống đóng vai thực hành sử dụng câu khiến. Lớp bình chọn những cặp đóng vai tốt nhất
- Dựa vào nghĩa của tiếng tài, viết các từ dưới đây vào nhóm A hoặc nhóm B trong Phiếu học tập.
- Tìm lời giải nghĩa hoặc hình ảnh thích hợp với mỗi từ ngữ, ghi vào vở:
- Chọn a hoặc b: Ghép âm đầu tr, ch với vần đã cho và dấu thanh thích hợp để tạo thành từ có một tiếng
- Chơi trò chơi: "Giải ô chữ" (trang 176)
- Chọn một hình ảnh so sánh trong bài mà em thích và chép vào vở.