Bài 2: Địa hình và khoáng sản sgk Đị lí 5 Trang 68
Trên phần đất liền nước ta, ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích còn lại là đồng bằng. Ở đó có rất nhiều các loại khoáng sản như than, sắt, đồng, chì, kẽm, dầu mỏ…Và để tìm hiểu kĩ hơn, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu địa hình và khoáng sản ở nước ta.
Bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập kiến thức lý thuyết
- Hướng dẫn giải các bài tập
A. Kiến thức trọng tâm
1. Địa hình
- Phần đất liền nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng.
- Đồi núi chủ yếu đồi núi thấp tập trung chủ yếu ở các tỉnh biên giới phía Bắc chạy dọc vào miền Nam.
- Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam và cánh cung.
- Đồng bằng chủ yếu là đồng bằng châu thổ, được các con sông bồi đắp phù sa
- Đồng bằng có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng => thuận lợi cho sản xuất và trồng lúa nước.
CH: Dựa vào hình 1, hãy:
- Vùng đồi núi và vùng đồng bằng trên hình 1
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
Trả lời:
Các em dựa vào phần chú giải sẽ thấy:
- Đồng bằng có độ cao từ 1 – 500 m (khu vực có màu xanh và vàng nhạt).
- Đồi núi có độ cao từ 500 – trên 1500m (khu vực có màu vàng cam và vàng đậm).
- Diện tích của vùng đồi núi nhiều gấp 3 lần so với diện tích đồng bằng (đồi núi chiếm ¾ còn đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích).
CH: Quan sát hình 1, hãy:
- Kể tên các dãy núi ở nước ta?
- Cho biết những dãy núi nào có hướng tây bắc – đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung?
Trả lời:
- Tên một số dãy núi ở nước ta đó là: dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Những dãy núi có hướng tây bắc – đông nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.
- Những dãy núi có hướng vòng cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
CH: Chỉ trên hình 1: Đồng bằng Bắc Bộ, Đồng bằng Nam Bộ và dài đồng bằng duyên hải Miền Trung?
Trả lời:
- Các em quan sát trên bản đồ và chỉ vào những khu vực có các dòng chữ “Đồng bằng Bắc Bộ”, “dải đồng bằng duyên hải miền Trung” và “đồng bằng Nam Bộ”.
2. Khoáng sản
- Nước ta có nhiều loại khoáng sản khác nhau: đồng, chì , sắt, than, dầu mỏ, thiếc…
- Than là khoáng sản có trữ lượng lớn tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.
- Khoáng sản làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp => khai thác hợp lí , tiết kiệm và có hiệu quả.
CH: Quan sát hình 2, hãy:
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
- Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, A – pa – tit, bô – xit, dầu mỏ?
Trả lời:
- Một số loại khoảng sản ở nước ta là: đồng, chì , sắt, than, dầu mỏ, thiếc…
- Phân bố của các loại khoáng sản:
- Than có ở Vàng Danh, Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh
- Sắt có ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh
- A – pa – tít có ở Cam Đường tỉnh Lào Cai
- Bô – xít có ở khu vực các tỉnh Tây Nguyên
- Dầu mỏ có ở vùng biển Bà Rịa – Vũng Tàu.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 71 – sgk địa lí 5
Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta?
Câu 2: Trang 71 – sgk địa lí 5
Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
Câu 3: Trang 71 – sgk địa lí 5
Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và cho biết chúng phân bố ở đâu?
Xem thêm bài viết khác
- Hoàn thành bảng sau vào vở
- Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân?
- Bài 12: Công nghiệp sgk Địa lí 5 Trang 91
- Bài 24: Châu Phi (tiếp) sgk Địa lí 5 Trang 118
- Ngành thủy sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất?
- Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia và Lào.
- Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
- Hãy sưu tầm những thông tin (bài viết, tranh ảnh) về vùng rừng A – ma – dôn?
- Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và xa-van châu Phi?
- Dựa vào quả địa cầu và hình 1, em hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á?
- Dựa vào hình 1, hãy xác định: vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng của châu Âu?