Bài 28: Vùng Tây Nguyên
Tây nguyên có vị trí địa lí quan trọng về an ninh quốc phòng, đồng thời có nhiều tiềm năng tự nhiên để phát triển kinh tế. Các dân tộc Tây Nguyên có truyển thống đoàn kết, vừa có bản sắc văn hóa đa dạng vừa có nhiều nét đặc thù riêng.
A. Kiến thức trọng tâm
- Các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk , Đắk Nông và Lâm Đồng.
- Diện tích: 54475 km2
- Dân số: 4,4 triệu người ( năm 2002)
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Vị trí và giới hạn
Tiếp giáp:
- Phía Đông Bắc, Đông và Đông Nam: giáp duyên hải Nam Trung Bộ
- Phía Tây Nam: giáp Đông Nam Bộ
- Phía Tây: giáp Lào và Cam- pu-chia
=>Là vùng đất duy nhất ở nước ta không giáp biển
- Ý nghĩa:
- Gần vùng Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi cho việc phát triển, tiêu thị sản phẩm.
- Mở rộng quan hệ với hai nước láng giềng Lào và Cam –pu-chia.
- Có vị trí chiến lược về mặt kinh tế và quốc phòng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: cao nguyên xếp tầng
- Đất chiếm 60% diện tích đất bazan cả nước
- Khí hậu: nhiệt đới cận xích đạo, phân hóa theo độ cao.
- Sông ngòi: có nhiều sông chảy về các vùng lân cận.
- Rừng có diện tích và trữ lượng lớn nhất cả nước.
- Khoáng sản: bô xít có trữ lượng lớn khoảng 3 tỉ tấn.
- Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài =>thiếu nước, cháy rừng
- Địa hình xếp tầng =>khó đi lại, sản xuất.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
- Tây Nguyên có 4,4 triệu người, khoảng 30% dân số là dân tộc ít người: Gia –rai, Ê-đê…
- Là vùng thưa dân nhất nước ta, mật độ dân số khoảng 81 người/km2.
- Dân cư phân bố không đều phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông trường, lâm trường.
- Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn, tuy nhiên đang được cải thiện đáng kể.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 101 sgk Địa lí 9
Quan sát hình 28.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
Trang 101 sgk Địa lí 9
Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy vể các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia.
Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này.
Trang 103 sgk Địa lí 9
Quan sát hình 28.1, hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bôxit?
Trang 104 sgk Địa lí 9
Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên.
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 105 sgk Địa lí 9
Trong xây dựng kinh tế - xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
Câu 2: Trang 105 sgk Địa lí 9
Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư của Tây Nguyên?
Câu 3: Trang 105 SGK Địa lý 9
Dựa vào bảng số liệu 28.3:
Bảng 28.3. Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên, năm 2003
Các tỉnh | Kon Tum | Gia Lai | Đăk Lăk | Lâm Đồng |
Độ che phủ rừng (%) | 64,0 | 49,2 | 50,2 | 63,5 |
Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và nêu nhận xét.
Xem thêm bài viết khác
- Bài 30: Thực hành so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- Bài 11: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng.
- Tìm trên hình 38.2 các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
- Bài 40. Thực hành đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
- Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét : Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999?
- Hãy xác định trên hình 9.2, các tỉnh trọng điểm nghề cá?
- Dựa vào Atlat địa lí và kiến thức đã học, em hãy nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị của vùng đồng bằng sông Hồng?
- Sưu tầm tư liệu về thành phố Đà Lạt?
- Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi?
- Kể tên một số cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ. Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị?
- Trình bày quy mô và cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp chính ở vùng Đông Nam Bộ? Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn