Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa hai miền địa lí tự nhiên phía Bắc và phía Nam. Thiên nhiên ở đây có nhiều nét độc đáo và phức tạp.
A.Kiến thức trọng tâm
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ
- Vị trí kéo dài 7 vĩ tuyến, từ 16oB đến 23oB
- Thuộc hữu ngạn sông Hồng kéo dài từ Lai Châu đến Thừa Thiên Huế.
2. Địa hình cao nhất Việt Nam
- Địa hình bao gồm: đồng bằng, núi thấp và núi cao.
- Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam
- Địa hình thấp dần từ Tây sang Đông
- Địa hình làm cho khí hậu và sinh vật phân bố thành nhiều vành đai.
3. Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình
- Mùa đông ngắn, đến muộn và kết thúc sớm.
- Mùa hạ gió Phơn tây nam khô nóng.
- Khí hậu lạnh do địa hình núi cao
- Mùa mưa chuyển dần sang Thu đông
4. Tài nguyên phong phú, đang được điều tra, khai thác.
- Sông ngòi có độ dốc lớn, có giá trị về thủy điện.
- Nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị
- Có đầy đủ các vành đai thực vật
- Biền cung cấp hải sản và hoạt động du lịch
5.
Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
- Thiên tai:
- Vùng núi: sương muối, giá rét, lũ quét…
- Duyên hải: Hạn hán, bão lụt, gió tây khô nóng…
- Biện pháp:
- Bảo vệ rừng đầu nguồn
- Chủ động phòng chống thiên tai.
=> Trắc nghiệm địa lí 8 bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Xem thêm bài viết khác
- Bài 40: Thực hành đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
- Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
- Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền.
- Quan sát hính 2.1 em hãy: Chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa?
- Dựa vào hình 21.4, hãy cho biết các nơi xuất khẩu và nơi nhập khẩu dầu chính. Nhận xét về tác động của các hoạt động này tới môi trường tự nhiên.
- So sánh ba nhóm đất chính của nước ta rồi đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
- Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
- Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- Vẽ biểu đồ phân bố dòng chảy trong năm tại trạm Sơn Tây (sông Hồng) theo bảng hm lượng bình quân tháng (m3/s) dưới dây:
- Đặc điểm bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu Địa lí 8
- Dựa vào hình 8.2 em hãy cho biết những nước naò ở Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?
- Em hãy ghi vào vở tên các nước trong khu vực Nam Á lần lượt theo số kí hiệu trên hình 11.5?