Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Nông ghiệp nước ta đã có những bước phát triển vững chắc, trở thành ngành sản xuất hàng hóa lớn. Năng suất và sản lượng thực liên tục tăng. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp được mở rộng, chăn nuôi cũng tăng đáng kể. Sau đây, KhoaHoc sẽ giúp các bạn tóm tắt lại kiến thức trọng tâm và hướng dẫn các bạn giải bài tập trong bài sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
A. Kiến thức trọng tâm
I. Ngành trồng trọt
1. Cây lương thực
- Cây lương thực có cơ cấu đa dạng.
- Lúa là cây lương thực chính
- Diện tích, năng suất cả năm, sản lượng lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng.
- Phân bố ở các vùng trọng điểm lúa như: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
2. Cây công nghiệp
- Nước ta có nhiều điều kiện phát triển cây công nghiệp nhất là cây công nghiệp lâu năm.
- Cây công nghiệp được phân bố pử các vùng chuyên canh và chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ…
3. Cây ăn quả
- Cây ăn quả phát triển khá mạnh, đa dạng về các loại.
II. Ngành chăn nuôi
1. Chăn nuôi trâu bò
- Tập trung chủ yếu ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc Bắc Bộ…
- Số lượng đàn trâu bò hiện nay khoảng 6 – 7 triệu con (trâu 3 triệu, bò 4 triệu)
- Chăn nuôi bò sữa đang rất phát triển ven các đô thị lớn
2. Chăn nuôi lợn
- Tập trung chủ yếu ở hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
- Số lượng hiện có khoảng 23 triệu con (2002)
3. Chăn nuôi gia cầm
- Theo hình thức nhỏ trong gia đình và trang trại, hiện nay đang phát triển mạnh hình thức chăn nuôi gia cầm theo hướng công nghiệp
- Số lượng khoảng 230 triệu con.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 28 sgk Địa lí 9
Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
Trang 29 sgk Địa lí 9
Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980 – 2002?

Trang 31 sgk Địa lí 9
Dựa vào bảng 8.3, hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta?

Trang 32 sgk Địa lí 9
Kể tên một số cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ. Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị?
Trang 32 sgk Địa lí 9
Xác định trên hình 8.2, các vùng chăn nuôi lợn chính. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 33 sgk Địa lí 9
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta?
Câu 2: Trang 33 sgk Địa lí 9
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi?
Năm | 1990 | 2002 |
Gia súc | 63,9 | 62,8 |
Gia cầm | 19,3 | 17,5 |
Sản phẩm trứng, sữa | 12,9 | 17,3 |
Phụ phẩm chăn nuôi | 3,9 | 2,4 |
Tổng số | 100,0 | 100,0 |
=> Trắc nghiệm địa lí 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Xem thêm bài viết khác
- Bài 18: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
- Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- Dựa vào hình 12.1, hãy sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ
- Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bô dân tộc, dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
- Quan sát hình 28.1, hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bôxit?
- Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?
- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
- Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiếp theo)
- Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh qua các năm Câu 3 trang 116 sgk Địa lí 9
- Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
- Dựa vào hình 32.2, hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
- Dựa vào hình 13.1, tính tỉ trọng của các nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nêu nhận xét?