Bố Dũng đến trường để làm gì? Cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ?
B. Hoạt động thực hành
1. Chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1) Bố Dũng đến trường để làm gì?
a. để tìm gặp Dũng
b. để gặp thầy giáo cũ của mình
c. để tìm lớp học của con
2) Cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ?
a. đứng nghiêm, giơ tay chào
b. vội bỏ mũ, lễ phép chào
c. cúi người, khoanh tay chào
3) Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy?
a. chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp
b. chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt
c. chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp, thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở.
4) Việc làm nào của bố khiến Dũng xúc động?
a. bố rất lễ phép với thầy giáo cũ
b. bố ghé thăm thầy giáo cũ
c. bố mắc lỗi, không bị thầy phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt mà nhớ mãi để không bao giờ mắc lại
Bài làm:
1) Bố Dũng đến trường để làm gì?
Đáp án: c. để tìm lớp học của con
2) Cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ?
Đáp án: b. vội bỏ mũ, lễ phép chào
3) Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy?
Đáp án: c. chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp, thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở.
4) Việc làm nào của bố khiến Dũng xúc động?
Đáp án: c. bố mắc lỗi, không bị thầy phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt mà nhớ mãi để không bao giờ mắc lại
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 16B: Những người bạn nhỏ đáng yêu
- Cả nhóm đọc thơ hoặc bài hát về tình cảm anh em trong gia đình
- Chơi: Tìm tiếng có vần ui và tiếng có vần uy Tiếng Việt lớp 2
- Em thích con vật nuôi nào nhất? Con vật ấy có gì đẹp? Con vật ấy có lợi ích gì?
- Thay nhau nói lời chúc mừng một bạn trong lớp nhân dịp bạn được cô giáo khen có nhiều tiến bộ trong học tập
- Qùa của bố đi câu về có những gì? Qùa của bố đi cắt tóc về có những gì?
- Giải vnen tiếng việt 2 bài 18A: Ôn tập 1
- Con gì đuôi ngắn tay dài/ Mắt hồng, lông mượt, có tài nhảy nhanh?
- Có 6 bạn mang tên 6 loài hoa, củ, quả. Hãy thảo luận và viết vào bảng nhóm tên các bạn đó theo thứ tự bảng chữ cái:
- Dựa theo nội dung bài học, chọn ý trả lời đúng:
- Chọn chữ thích hợp với mỗi chỗ trống (chọn a, b hoặc c theo hướng dẫn)
- Thảo luận để cọn thẻ từ ghép vào chỗ trống ở từng bảng giấy để tạo thành câu: