Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ: $3^{4}$; $4^{3}$
b) Đọc kĩ nội dung sau
Tích (phép nhân) của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a, được gọi là lũy thừa bậc n của a. Kí hiệu là:
= a.a.....a (n số và n $\neq $ 0).
đọc là a mũ n hoặc a lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của a. Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
c) Đọc và điền vào ô trống trong bảng:
- Đọc
là "5 luỹ thừa bốn" hay "5 mũ bốn", trong đó 5 là cơ số, còn 4 là số mũ.
- Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ:
; $4^{3}$.
Bài làm:
: 3 luỹ thừa bốn.
: 4 luỹ thừa ba.
Xem thêm bài viết khác
- Dùng kí hiệu $\subset $ để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên.
- Giải VNEN toán đại 6 bài 17: Luyện tập chung
- Đọc nội dung sau
- Giải câu 1 trang 88 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 3 phần C trang 48 toán VNEN 6 tập 1
- Giải câu 1 trang 90 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 1 phần D trang 41 toán VNEN 6 tập 1
- Giải câu 1 trang 111 sách toán VNEN lớp 6 tập 1 phần D. E
- Giải câu 8 trang 102 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Viết hai số , trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hét cho 4 . Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không ?
- Giải câu 1 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
- - Tìm điểm D trên đường thẳng m sao cho ba điểm C, A, D thẳng hàng. Tìm điểm E trên đường thẳng n sao cho ba điểm B, A, E thẳng hàng.