Dựa vào hảng số liệu: Diện tích đất nống nghiệp, dân sô' của cả nước và Đồng hằng sông Hồng, năm 2002.
Câu 3: Trang 75 sgk Địa lí 9
Dựa vào hảng số liệu:
- Diện tích đất nống nghiệp, dân sô' của cả nước và Đồng hằng sông Hồng, năm 2002.
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét.
Tiêu chí | Đất nông nghiệp | Dân số |
Cả nước | 9406,8 | 79,7 |
Đồng bằng sông Hồng | 855,2 | 17,5 |
Bài làm:
Ta có:
- Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng là:
855200 : 17500000 = 0,048 (ha/người)
- Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước là:
9406800 : 79700000 = 0,118 (ha/người).
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng rất nhỏ so với cả nước (chỉ bằng 41,6% so với bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước).
Xem thêm bài viết khác
- Bài 9: Sự phát triển và phân số lâm nghiệp, thủy sản
- Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
- Quan sát hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.
- So sánh và giải thích sự khác nhau về sản lượng khai thác và nuôi trồng của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ ở nước ta?
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
- Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
- Dựa trên hình 6.2, hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm?
- Kể tên một số cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ trên?
- Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiếp theo)
- Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?
- Hãy nêu ý nghĩa của thủy điện Hòa Bình?