Giải bài 14 vật lí 8: Định luật về công
Định luật về công được phát biểu và vận dụng như thế nào? Để biết chi tiết hơn, KhoaHoc xin chia sẻ bài đăng dưới đây. Hi vọng với phần lý thuyết và hướng dẫn trả lời câu hỏi một cách chi tiết, đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. Lý thuyết
1. Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
2. Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát, do đó công thực hiện phải để thắng ma sát và nâng vật lên. Công này gọi là công toàn phần, công nâng vật lên là công có ích. Công để thắng ma sát là công hao phí.
Công toàn phần = công có ích + công hao phí
- Tỉ số giữa công có ích và công toàn phần gọi là hiệu suất của máy và được kí hiệu là H.
.100%
A1 là công có ích
A2 là công toàn phần
- Công hao phí càng ít thì hiệu suất của máy càng lớn
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 50 - SGK vật lí 8
Hãy so sánh hai lực F1 và F2
Câu 2: Trang 50 - SGK vật lí 8
Hãy so sánh hai quãng đường đi được s1 và s2
Câu 3: Trang 50 - SGK vật lí 8
Hãy so sánh công của lực F1 (A1 = F1.s1) và công của lực F2 (A2 = F2.s2)
Câu 4: Trang 50 - SGK vật lí 8
Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau: dùng ròng rọc động được lợi hai lần về.. (1)… thì lại thiệt hai lần về…(2)… nghĩa là không được lợi gì về..(3)…
Câu 5: Trang 50 - SGK vật lí 8
Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 5000N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.
a) Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần ?
b) Trường hợp nào thì tốn nhiều công hơn?
c) Tính công của lực kéo thùng hang theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 15 vật lí 8: Công suất
- Giải bài 8 vật lí 8: Áp suất chất lỏng Bình thông nhau
- Giải câu 3 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt sgk Vật lí 8 trang 89
- Giải câu 8 bài 22: Dẫn nhiệt sgk Vật lí 8 Trang 78
- Vận tốc của một ôtô là 36km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8 km/h ; của một tàu hỏa là 10m/s. Điều đó cho biết gì ?
- Vật lý 8: Đề kiểm tra học kỳ 2 (Đề 2)
- Người ta dùng lực 1000 N để nâng một vật nặng 50000 N bằng một máy thủy lực.
- Giải câu 10 bài 22: Dẫn nhiệt sgk Vật lí 8 Trang 78
- Giải bài 3 vật lí 8: Chuyển động đều Chuyển động không đều.
- Trả lời câu hỏi vận dụng bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào ? sgk Vật lí 8 Trang 70
- Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào ? sgk Vật lí 8 trang 64
- Đáp án câu 1 đề kiểm tra học kỳ 2 (Đề 1) Vật lý 8