Giải bài 19 hóa học 8: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Bài học này trình bày nội dung: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 8, KhoaHoc sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất
- Nếu đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất, ta có công thức:
m = n.M (g) Rút ra: (mol) , $M = \frac{m}{n}$ (g)
- Ví dụ: Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: mCO2 = 44.0,25 = 11 (g)
2.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
- Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi:
V = 22,4.n Rút ra: (mol)
- Ví dụ: Thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: VCO2 = 22,4.0,25 = 5,6 (lít)
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1.(Trang 67 SGK)
Kết luận nào sau đây đúng ?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a) Chúng có cùng số mol chất.
b) Chúng có cùng khối lượng .
c) Chúng có cùng số phân tử.
d) Không thể kết luận được điều gì cả.
Câu 2.(Trang 67 SGK)
Kết luận nào sau đây đúng ?
Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
a) Nhiệt độ của chất khí;
b) Khối lượng mol của chất khí;
c) Bản chất của chất khí;
d) Áp suất của chất khí.
Câu 3.(Trang 67 SGK)
Hãy tính:
a) Số mol của: 28 g Fe; 64 g Cu; 5,4 g Al
b) Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44 g CO2; 0,04 g H2; 0,56 g N2
Câu 4.(Trang 67 SGK)
Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2
c) 0,10 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,80 mol H2SO4; 0,50 mol CuSO4.
Câu 5.(Trang 67 SGK)
Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?
Câu 6.(Trang 67 SGK)
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc):
1g H2; 8 g O2; 3,5 g N2; 33 g CO2.
=> Trắc nghiệm hóa học 8 bài 19 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Xem thêm bài viết khác
- Giải thí nghiệm 1 bài 14: Bài thực hành 3 Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học
- Giải bài 24 hóa học 8: Tính chất của oxi
- Hợp chất Sắt (III) Oxit (Fe2O3) - Cân bằng phương trình hóa học Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học
- Giải bài 41 hóa học 8: Độ tan của một chất trong nước
- Giải câu 3 bài 13: Phản ứng hóa học
- Giải câu 1 bài 29: Bài luyện tập 5
- Giải câu 6 bài 42: Nồng độ dung dịch
- Giải thí nghiệm 1 bài 39: Bài thực hành 6 Tính chất hóa học của nước
- Giải bài 13 hóa học 8: Phản ứng hóa học
- Giải câu 2 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
- Giải bài 20 hóa học 8: Tỉ khối của chất khí
- Hợp chất Sắt (II, III) Oxit (Fe3O4) - Cân bằng phương trình hóa học Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học