Giải bài 4 sinh 7: Trùng roi
Nội dung bài: đặc điểm của Trùng roi. Dựa vào SGK Sinh học 7, KhoaHoc tóm tắt hệ thống lí thuyết và hướng dẫn giải bài tập chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn học sinh.
I. Lý thuyết
1. Trùng roi xanh
a. Cấu tạo và di chuyển
- Cơ thể trùng roi xanh là một tế bào có kích thước hiển vi.
- hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài
- tế bào gồm: nhân, chất nguyên sinh, diệp lục, hạt dự trữ, điểm mắt, không bào co bóp
- Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển.
b. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng (quang hợp như thực vật) hoặc dị dưỡng (sống trong bóng tối)
- Trao đổi chất và khí trực tiếp qua màng tế bào.
c. Sinh sản
- Sinh sản bằng hình thức nhân đôi.
d. Tính hướng sáng
- Trùng roi xanh di chuyển hướng sáng thực hiện tự dưỡng.
2. Tập đoàn trùng roi
- Gồm nhiều tế bào trùng roi liên kết với nhau tạo thành.
- Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Có thể gặp trùng roi ở đâu?
Câu 2: Trùng roi giống và khác với thực vật ở những đặc điểm nào?
Câu 3*: Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay mình?
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 56 sinh 7: Cây phát sinh giới Động vật
- Giải bài 22 sinh 7: Tôm sông
- Giải bài 55 sinh 7: Tiến hóa về sinh sản
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất
- Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào?
- Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng Guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ.
- Phân biệt thành phần tế bào ớ lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này
- Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích?
- Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?
- Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm?
- Hãy kể tên một số Động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá?
- Giải bài 7 sinh 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh