Giải bài tập câu 7 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
Câu 7: SGK trang 20:
Nêu định nghĩa và đặc trưng của đường sức điện.
Bài làm:
Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nói là giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó.
Đặc điểm:
- Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi.
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín, đi ra từ điện tích dương kết thúc ở điện tích âm.
- Số đường sức đi qua một điện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 23 vật lí 11: Từ thông – Cảm ứng điện từ
- Khi một điện tích q = 2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công 6 J.
- Giải câu 1 bài 31: Mắt sgk Vật lí 11 trang 203
- Hỏi trường hợp nào dưới đây, từ thông qua (C) biến thiên ?
- Cường độ điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ? Đơn vị cường độ điện trường là gì ?
- Thế năng của điện tích q trong một điện trường phụ thuộc vào q như thế nào ?
- Biết hiệu điện thế UMN = 3 V. Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
- Giải bài 1 vật lí 11: Điện tích. Định luật Cu lông
- Giải bài 14 vật lí 11: Dòng điện trong chất điện phân
- Một bóng đèn 220 V – 100 W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc đèn là 20000C. Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng,
- Một acquy có suất điện động và điện trở trong là $\varepsilon $ = 6 V và r = 0,6 $\Omega $. Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn có ghi 6 V – 3 W.
- Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1 A chạy qua dây dẫn trong một giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6 V.