Giải bài tập thực hành tuần 33 tập làm văn (1)
Bài làm:
1.
Cô có vóc người mảnh mai, nhỏ nhắn. Không biết cô bao nhiêu tuổi nhưng em đoán cô cùng độ tuổi má em. Mái tóc cô dài, buông xoã sau lưng. Màu da cô ngăm ngăm, khoẻ mạnh. Mỗi ngày đến trường, cô thường ăn mặc giản dị với màu áo trắng, quần đen. Dáng cô đi nhẹ nhàng, mềm mại. Khuôn mặt cô trông lúc nào cũng tươi tắn, rất dễ mến. Đôi mắt to, đen láy và cái miệng nhỏ nhưng hay cười. Giọng nói lúc cô giảng bài nghe ấm áp, thu hút học sinh.
Các từ ngữ tả ngoại hình của cô giáo : Vóc người mảnh mai, nhỏ nhắn ; mái tóc dài, buông xoã sau lưng ; màu da ngăm ngăm, khỏe mạnh ; ăn mặc giản dị với màu áo trắng, quần đen ; dáng đi nhẹ nhàng, mềm mại; khuôn mặt lúc nào cũng tươi tắn, rất dễ mến; đôi mắt to, đen láy; miệng nhỏ nhưng hay cười.
Các từ láy : mảnh mai, nhỏ nhắn, ngăm ngăm, nhẹ nhàng, mềm mại, tươi tắn.
2.
Trông cháu thật là xinh. Tóc tơ đen nhánh, khuôn mặt tròn và hồng hào. Đôi mắt đen láy. Cái mũi xinh và cái miệng nho nhỏ có đôi môi đỏ chót. Mỗi khi cười, cháu lại phô ra sáu chiếc răng trắng nõn trông thật ngộ. Đôi chân bụ bẫm đang lon xon tập đi nhanh. Có lúc, vội lao về phía trước, cháu bước loạng choạng, hai tay chới với. Khi mẹ đưa tay ra đón, cháu sà vào lòng mẹ, cười khanh khách. Thanh Trà lúc nào cũng vui và bi bô luôn miệng nhưng chỉ mới bập bẹ được mấy tiếng “ông, bà, bố, mẹ, măm…”. Cháu thường làm theo lời người lớn dạy. Ai bảo cháu chào, cháu chìa bàn tay đưa lên ngang tai. Bảo cháu hoan hô, cháu vỗ tay đen đét. Bảo cháu vẫy vẫy thì cháu giơ cánh tay, dùng bàn tay nhỏ xíu vẫy theo. Khi muốn đi chơi, cháu chỉ vào chiếc mũ của cháu treo trên tường và hét “i…i…i…”. Được bế đi chơi, cháu thích lắm, nhảy cẫng lên sung sướng, mắt sáng lên và vỗ tay rối rít.
Gạch dưới:
Các từ ngữ tả ngoại hình, ví dụ : (…) Tóc tơ đen nhánh, khuôn mặt tròn và hồng hào. Đôi mắt đen láy. Cái mũi xinh và cái miệng nho nhỏ có đôi môi đỏ chót. (…)
Các từ ngữ tả hoạt động, ví dụ :
Có lúc, vội lao về phía trước, cháu bước loạng choạng, hai tay chới với. Khi mẹ đưa tay ra đón, cháu sà vào lòng mẹ, cười khanh khách. Thanh Trà lúc nào cũng vui và bi bô luôn miệng nhưng chỉ mới bập bẹ được mấy tiếng “ông, bà, bố, mẹ, măm…” (…)
Nhận xét:
a) Trong số các từ ngữ tả ngoại hình và hoạt động của em bé, có một số từ ghép, từ láy gợi tả khá sinh động, đó là : đen nhánh, hồng hào, đen láy, nho nhỏ, đỏ chót, trắng nõn, bụ bẫm, lon xon, loạng choạng, chới với, khanh khách, bi bô, bập bẹ, nhỏ xíu, nhảy cẫng, sung sướng, rối rít.
b) Các đặc điểm về ngoại hình và hoạt động của em bé cho thấy em ngoan ngoãn, vui tính, đáng yêu, thích gần gũi mọi người, rất thích đi chơi…
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài tập thực hành tuần 22 tập làm văn (1)
- Giải bài tập thực hành tuần 23 tập làm văn (2)
- Giải bài tập thực hành tuần 30 luyện từ và câu (1)
- Giải bài tập thực hành tuần 27 chính tả
- Giải bài tập thực hành tuần 25 tập làm văn (2)
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 21: Luyện từ và câu (2) : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 24: Chính tả Ôn tập về quy tắc viết hoa
- Giải bài tập thực hành tuần 19 tập làm văn (1)
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 33: Chính tả Luyện tập viết hoa
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 34: Chính tả Luyện tập viết hoa
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 25: Tập làm văn (1): Tả đồ vật
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 25: Luyện từ và câu (2) : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ