Giải câu 2 bài : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương sgk Toán 5 trang 108
Câu 2: Trang 108 sgk toán lớp 5
a) Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật (hình bên).
b) Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABMN, BCPN.
Bài làm:
a) ABCDMNPQ là hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao nên:
- AB = MN = QP = DC (cùng là chiều dài của hình hộp chữ nhật)
- AD = MQ = BC = NP (cùng là chiều rộng của hình hộp chữ nhật)
- AM = BN = CP = DQ (cùng là chiều cao của hình hộp chữ nhật)
b) Từ câu a ta có:
Chiều dài hình hộp chữ nhật dài 6cm nên: AB = MN = QP = DC = 6cm
Chiều rộng hình hộp chữ nhật có độ dài là 3cm nên: AD = MQ = BC = NP = 3cm
Chiều cao hình hộp chữ nhật có độ dài là 4cm nên: AM = BN = CP = DQ = 4cm
Diện tích mặt đáy MNPQ là:
MN x NP = 6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM là:
AB x AM = 6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN là:
BC x CP = 4 x 3 = 12 (cm2)
Đáp số: b) 18cm2, 24cm2, 12cm2.
Xem thêm bài viết khác
- Giải phần 1 bài luyện tập chung sgk toán 5 trang 89 90
- Giải câu 3 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 142
- Giải câu 3 bài Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 trang 64
- Giải câu 1 bài : Quãng đường sgk Toán 5 trang 140
- Giải câu 3 bài : Thời gian sgk Toán 5 trang 143
- Giải câu 2 bài tỉ số phần trăm
- Giải bài Tỉ số phần trăm
- Giải câu 1 bài : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu sgk Toán 5 trang 126
- Giải bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 167
- Giải Toán lớp 5 trang 110 câu 2 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Giải bài So sánh hai số thập phân sgk toán 5 trang 41
- Giải câu 3 bài Luyện tập Toán 5 trang 58