Giải câu 3 bài 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn – sgk Đại số 10 trang 88
Câu 3: trang 88 sgk Đại số 10
Giải thích vì sao các cặp bất phương trình sau tương đương?
a)
và \(4x - 1
b)
và \(2x^2– 2x + 6 ≤ 0\);
c)
và \(x + 1 + \frac{1}{x^{2}+1}>\frac{1}{x^{2}+1};\)
d)
và \((2x +1)\sqrt{x-1} ≥ x(2x + 1)\).
Bài làm:
a) Nhân hai vế bất phương trình thứ nhất với
và đổi chiều dấu của bất phương trình thì được bất phương trình thứ 2.
Vậy hai bất phương trình tương đương.
b) Chuyển vế các hạng tử vế phải sang vế trái ở bất phương trình thứ nhất thì được bất phương trình thứ hai.
Vậy hai bất phương trình tương đương.
c) Cộng hai vế bất phương trình thứ nhất với
với mọi \(x\) ta được bất phương trình thứ 2.
Vậyhai bất phương trình tương đương.
d) Điều kiện xác định bất phương trình thứ nhất:
.
.
Nhân hai vế bất phương trình thứ nhất với
ta được phương trình thứ hai.
Vậy hai bất phương trình tương đương
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 2: Biểu đồ – sgk Đại số 10 trang 115
- Giải câu 2 bài: Ôn tập chương III
- Giải câu 10 bài Ôn tập chương 5 – sgk Đại số 10 trang 131
- Giải câu 6 bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
- Phần câu hỏi Ôn tập cuối năm – sgk Đại số 10 trang 159
- Toán 10: Đề kiểm tra học kì 2 dạng trắc nghiệm (Đề 3)
- Giải câu 4 bài 3: Công thức lượng giác sgk Đại số 10 trang 154
- Giải bài 3: Công thức lượng giác – sgk Đại số 10 trang 149
- Giải câu 7 bài 3: Công thức lượng giác sgk Đại số 10 trang 155
- Giải câu 2 bài 1: Bất đẳng thức sgk Đại số 10 trang 79
- Giải câu 5 bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
- Giải câu 10 bài: Ôn tập chương III