Giải câu 3 bài 33: Axit sunfuric Muối sunfat
Câu 3 : Trang 143 sgk hóa 10
Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu : NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, nếu có.
Bài làm:
Lấy ở mỗi dung dịch một ít làm mẩu thử:
Cho từng mẫu tác dụng với dung dịch BaCl2 dung dịch trong mẫu thử nào cho kết tủa trắng là Na2SO4:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.
Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu thử còn lại,.
Mẫu nào không có hiện tượng g là Ba(NO3)2. Hai mẫu còn lại cho kết tủa là HCl và NaCl.
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3.
Hai mẫu còn lại ta thử bằng quỳ tím, mẫu nào làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl còn lại là NaCl.
Xem thêm bài viết khác
- Câu 7: Cần bao nhiêu gam KMnO4 vào bao nhiêu mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt
- Giải câu 6 bài 6: Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Giải câu 7 bài 17: Phản ứng oxi hóa khử
- Giải bài 20 hóa 10: Bài thực hành số 1 - Phản ứng oxi hóa khử
- Giải bài 5 hóa học 10: Cấu hình electron nguyên tử
- Giải câu 3 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải câu 6 bài 29: Oxi Ozon
- Giải câu 12 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
- Giải câu 4 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
- Giải câu 1 bài 30: Lưu huỳnh
- Giải bài 13 hóa học 10: Liên kết cộng hóa trị
- Giải câu 7 bài 11: Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học