Giải câu 6 bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn sgk vật lí 10 trang 197
Câu 6: trang 197 - sgk vật lí 10
Khối lượng riêng của sắt ở 8000C bằng bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nó ở 00C là 7,800.103 kg/m3.
A. 7,900.103 kg/m3.
B. 7,599.103 kg/m3.
C. 7,857.103 kg/m3.
D. 7,485.103 kg/m3.
Bài làm:
Nhắc lại công thức tính khối lượng riêng: D =
Khi nhiệt độ t0 = 00C, khối lượng riêng của sắt: D0 = 7,800.103 kg/m3.
Khi nhiệt đô t1 = 8000C, cần tìm khối lượng riêng D1 của sắt.
Khi t0 ta có: (1)
Khi t1 ta có: (2)
Do khối lượng không đổi lấy (1)/(2) ta được:
=$\frac{V_{1}}{V_{0}}$ (3)
Mặt khác: ta có thể tích khi vật ở nhiệt độ t1 = 8000C được tính bằng công thức:
V1 = V0 + V0β∆t ⇒ V1 = V0 ( 1 + β∆t ) (4)
Từ (3) (4) ta có:
=$\frac{V_{0}\left ( 1 + \beta \Delta t \right )}{V_{0}}$
=1 +
⇒ =$\frac{D_{0}}{1 + \beta \Delta t}$
Với = 7,8.103 kg/m3.
Hệ số nở khối của sắt: β =3α = 3.11.10-6K-1.
Từ đó: =$\frac{7,8.10^{3}}{1 + 3.11.10^{-6}.800}$ =7599kg/m3 = 7,599 kg/m3.
Chọn B.
Xem thêm bài viết khác
- Đồ thị tọa độ thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
- Giải câu 3 bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác lơ sgk vật lí lớp 10 trang 162
- Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được 100/3 (m)
- Nêu định nghĩa và ý nghĩa của động lượng
- Người ta đã làm như thế nào để thực hiện được mức vững vàng cao của trạng thái cân bằng ở những vật sau đây?
- Thế nào là cân bằng bền, không bền, phiếm định?
- Giải câu 13: bài 38: Sự chuyển thể của các chất sgk vật lí 10 trang 210
- Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều
- Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào
- Giải câu 4 Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Giải câu 8 bài 32: Nội năng và quá trình biến thiên nội năng sgk vật lí 10 trang 173
- Giải bài 10 vật lí 10: Ba định luật Niu-ton