Giải câu 8 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Câu 8. (Trang 111 SGK)
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Bài làm:
a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
Ta có nH2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol)
PTHH: 2M + 2H2O → 2MOH + H2
Từ PTHH => nM = 0,1 mol
=>Khối lượng mol trung bình là = 3,1 / 0,1 = 31 (g/mol)
Vậy 2 kim loại đó là Na và K
Gọi x, y lần lượt là số mol kim loại Na, K ta có:
23x + 39y = 3,1 và x + y = 0,1
=> x = y = 0,05 (mol)
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại
% Na = (23.0,05 / 3,1) . 100% = 37,1%;
% K = 100% - 37,1% = 62,9%.
b) H+ + OH- → H2O
nHCl = nH+ = nMOH = 0,1 mol =>Vdung dịch HCl = 0,1 / 2 = 0,05 (lít)
mhh muối = mKL + mCl- = (31 + 35,5).0,1 = 6,65 (gam)
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 8 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
- Giải câu 5 Bài 11 Peptit và protein
- Công thức tính nhanh số đồng phân Công thức giải nhanh bài tập Hóa học
- Giải câu 1 Bài 13: Đại cương về polime
- Giải câu 1 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Giải câu 2 Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Giải bài 9 hóa học 12:: Amin
- Giải câu 2 Bài 9 Amin
- Giải bài 33 hóa học 12: Hợp kim của sắt
- Giải câu 2 Bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
- Giải câu 4 Bài 14: Vật liệu polime
- Giải câu 3 Bài 33: Hợp kim của sắt