[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 6: Mùa vàng
Giải VBT tiếng việt 2 tập 2 bài 6: Mùa vàng sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Dựa vào bài đọc, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch.
Trả lời:
Những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch:
- Cày bừa
- Gieo hạt
- Ươm mầm
- Chăm sóc vườn cây
Câu 2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.
Trả lời:
Câu 3. Viết một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích.
Trả lời:
- Quả ổi to bằng nắm tay, hình tròn và hơi lõm vào ở hai đầu,vỏ ổi màu vàng nhạt, hơi pha xanh
Câu 4. Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh vào chỗ trống.
Cuốc con về ......... hè
Trong đầm sen bát.....
Lá xanh xoè ô che
Hoa đưa hương ngào ngạt.
(Theo Nguyễn Văn Chuyên)
Trả lời:
Cuốc con về nghỉ hè
Trong đầm sen bát ngát
Lá xanh xoè ô che
Hoa đưa hương ngào ngạt.
Câu 5. Chọn a hoặc b.
a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.
Mưa ....ăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo ....ó
....ải tín một đường.
(Theo Nguyễn Bao)
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- Vườn cây tươi tốt nhờ công (sức / sứt) .......lao động của cô bác nông dân.
- Đầu xuân, dân lòng nô (nức/ nứt) .....ra đồng để trồng cấy.
- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm (mức/ mứt) .....Tết.
Trả lời:
a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.
Mưa dăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tín một đường.
(Theo Nguyễn Bao)
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- Vườn cây tươi tốt nhờ công (sức / sứt) sức lao động của cô bác nông dân.
- Đầu xuân, dân lòng nô (nức/ nứt) nức ra đồng để trồng cấy.
- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm (mức/ mứt) mứt Tết.
Câu 6. Viết tên các loại cây lương thực và cây ăn quả mà em biết.
Trả lời:
Cây lương thực | Cây ăn quả |
Cây lúa, cây ngô, ... | cây cam, cây táo, cây nhãn.... |
Câu 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu.
Trả lời:
Câu 8. Viết một câu về việc bạn nhỏ đang làm dưới mỗi tranh
Trả lời:
1. Bạn nhỏ đang bắt sâu cho vườn hoa
2. Bạn nhỏ lấy tưới nước cho hoa
3. Bạn nhỏ tưới nước cho vườn hoa
4. Bạn nhỏ vẫy tay chào vườn hoa
Câu 9. Viết 3 - 5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây.
G: - Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây?
- Kết quả công việc ra sao?
- Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó?
Trả lời:
Theo lịch phân công của lớp, hôm nay, đến buổi trực nhật của tổ 3. Từ sáng sớm, các bạn tổ 3 đã có mặt để vệ sinh sạch sẽ lớp học. Lan và Hoa khiêng bàn ghế. Ngọc cầm chổi quét sạch rác và bụi. Tuấn lau bảng và lấy nước rửa tay cho giáo viên. Hoàng tưới nước cho bồn hoa của lớp. Tất cả các bạn, ai cũng làm việc khẩn trương để xong nhiệm vụ của mình trước giờ vào học.
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 7: Hạt thóc
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 25: Đất nước chúng mình
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 6: Mùa vàng
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Mùa nước nổi
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Tết đến rồi
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 21: Mai An Tiêm
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 Phần 1: Ôn tập
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 9: Vè chim
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 19: Cảm ơn anh Hà Mã
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 29: Hồ Gươm
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 24: Chiếc rễ đa tròn