Listening Unit 9 : Undersea World
Phần listening hướng dẫn cách làm bài nghe với chủ đề Undersea World (Thế giới dưới biển). Bài viết cung cấp các từ vựng, cấu trúc cần lưu ý cũng như gợi ý giải bài tập phần listening trong sách giáo khoa.
Task 1. Listen to some information about whales and decide whether the following statements are true (T) of false (F)
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)
- 1. Do you think whales are fish? Why (not)? (Bạn có nghĩ cá voi là thuộc loài cá không? Tại sao (không)?)
=> The whale is a mammal because it raises its young on milk. (Cá voi là một loài động vật có vú vì chúng nuôi con bằng sữa.) - 2. Why do people keep hunting whales? (Tại sao người ta lại săn cá voi?)
=> Because they want whales for food, oil, leather and other products. (Bởi vì họ muốn dùng cá voi để làm thức ăn, dầu, da và các sản phẩm khác.)
Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại.)
- mammal : động vật có vú
- blue whale : cá voi xanh
- Atlantic : Đại Tây Dương
- Pacific : Thái BÌnh Dương
- krill : loài nhuyễn thể mà cá voi ăn được
- whaling: nghề đánh cá voi
- migrate: di cư
- conservation: bảo tồn
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to some information about whales and decide whether the following statements are true (T) of false (F). (Nghe một vài thông tin về cá voi và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).)
TAPESCRIPT :
Whales are mammals that lives in the water. Some whales are huge. The blue whale, for example, grows to 30 meters in length and over 200 tons in weight. It is the largest animal that has ever lived on earth. Whales may also be the most intelligent animals in the ocean.
Whales like to feed in the cold oceans where there is a lot of krill - their favorite food. Cold waters in the North and South Atlantic Ocean and the North and South Pacific are good feeding grounds for whales. Some whales are known to migrate into warm waters to bear their calves.
Whale populations decrease quickly due to heavy hunting pressure. Conservation groups have asked the International Whaling Commission to stop most whaling. However, Native American hunters, such as the Eskimos, are still allowed to hunt a limited number of whales to feed their communities. If no effective measures were taken to protect whale, these wonderful animals would disappear forever.
T | F | |
1.The whale is the third largest animal that has ever lived on Earth. Cá voi là động vật lớn thứ 3 sống trên thế giới. | √ | |
2. Whales are said to be the most intelligent animals in the ocean. Cá voi được cho là loài động vật thông minh nhất ở đại dương. | √ | |
3. Some whales are known to move into warm waters to give birth. Một vài loài cá voi được biết là di chuyển đến nơi có dòng nước ấm để sinh con. | √ | |
4. Whales are in danger because the increase in population of other sea animals. Cá voi đang bị nguy hiểm vì sự gia tăng về số lượng của các loài động vật biển khác. | √ | |
5. Some people are still killing whales for food. Một vài người vẫn đang giết cá voi để làm thức ăn. | √ |
Task 2. Listen again and then answer the following questions. (Nghe lại lần nữa và sau đó trả lời các câu hỏi sau.)
- 1. What is the length and weight of the blue whale? (Chiều dài và chiều rộng của cá voi xanh?)
=> The blue whale grows to 30 metres in length and over 200 tons in weight. (Cá voi xanh tăng trưởng đến độ dài 30 mét và nặng hơn 200 tấn.) - 2. Why do whales like to feed in the cold oceans? (Tại sao cá voi lại thích kiếm ăn ở các vùng biển lạnh?)
=> Because there is a lot of krill - their favorite food - in cold oceans. (Bởi vì có rất nhiều nhuyễn thể - thức ăn ưa thích của chúng - ở các vùng biển lạnh.) - 3. According to the listening passage, what are the good feeding grounds for whales? (Theo như bài nghe, nơi đâu là nơi kiếm ăn tốt cho cá voi?)
=> Cold waters in the North and South Atlantic Ocean and the North and South Pacific are the good feeding grounds for whales. (Những dòng nước lạnh ở phía Bắc và Nam Đại Tây Dương và Thái Bình Dương là nguồn thức ăn dồi dào cho cá voi.) - 4. What is the main reason for the decrease in whale populations? (Đâu là lý do chính của việc giảm số lượng cá voi?)
=> Heavy hunting is the main reason for the decrease in whale population. (Việc săn bắt quá nhiều là nguyên nhân chính cho sự suy giảm số lượng cá voi.) - 5. What have conservation groups asked the International Whaling Commission to do? (Các tổ chức bảo tồn đã yêu cầu Ủy ban săn cá quốc tế voi làm gì?)
=> They have asked the International Whaling Commission to stop most whaling. (Họ yêu cầu Ủy ban săn cá voi quốc tế dừng việc săn bắt cá voi lại.) - 6. What would happen if we didn't take any measures to protect whales? (Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đã không thực hiện bất kì biện pháp nào đều bảo vệ cá voi?)
=> If we didn't take any measures to protect whales, they would disappear forever. (Nếu chúng ta không áp dụng bất kì giải pháp nào để bảo vệ cá voi, chúng sẽ biến mất mãi mãi.)
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in groups. Talk about whales, using the following cues. (Làm việc theo nhóm. Nói về cá voi, sử dụng các gợi ý sau.)
- Their length and weight : chiều dài và cân nặng
- Their feeding grounds and food : thức ăn và nguồn cung cấp
- The reasons for protecting whales : lí do bảo vệ cá voi
The blue whale is the largest animal that ever lived on Earth. They grows to 30 metres in length and over 200 tons in weight. Their favorite food feed is krill which is in the cold oceans. So, cold waters in the North and South Atlantic Ocean and the North and South Pacific are good feeding grounds for whales. The number of whales is decreasing so we should take some measures to protect whales. Otherwise, they would disappear forever.
Xem thêm bài viết khác
- Writing Unit 10 : Conservation
- Listening Unit 1: A day in the life of... Một ngày trong cuộc sống của...
- Speaking Unit 9 : Undersea World
- Language focus Unit 9 : Undersea world
- Test yourself D Unit 11 : National Parks
- Writing Unit 1: A day in the life of... Một ngày trong cuộc sống của...
- Listening Unit 4: Special education Giáo dục đặc biệt
- Speaking Unit 12 : Music
- Reading Unit 10 : Conservation
- Speaking Unit 4: Special education Giáo dục đặc biệt
- Listening Unit 11 : National Parks
- Speaking Unit 2: school talks Hội thoại trường học