Looking back Unit 8: Our World Heritage Sites

  • 1 Đánh giá

Phần Looking back bao gồm 3 phần (từ vựng, ngữ âm và ngữ pháp) giúp bạn học có cái nhìn tổng quát về những gì đã học của unit 8 với chủ đề "Our World Heritage Site" (Di sản thế giới của chúng ta). Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • 1. Listen to the following short exchanges

  • 2. Listen again and check your answers

Looking back

Pronounciation

1. Listen to the following short exchanges. Mark ↑ (rising intonation) or ↓ (falling intonation) on the choice questions in these exchanges. (Hãy nghe những câu hỏi đáp ngắn, đánh dấu ↑ (ngữ điệu lên) hoặc ↓ (ngữ điệu xuống) cho những câu hỏi lựa chọn trong những câu hỏi đáp này.)

Giải:

  1. A: Would you like to visit a natural ↑ or a cultural world heritage site ? ↓ (Bạn muốn thăm một di sản thiên nhiên hay di sản văn hóa?)
    B: I'd like to see a cultural one. (Mình muốn thấy một di sản văn hóa.)
  2. A: Which site is worth visiting in Hue? The Citadel ↑ or the Royal Tombs? ↓ (Di sản nào đáng để thăm ở Huế? Kinh thành hay Lăng mộ hoàng tộc?)
    B: I think both of them are worth visiting. (Tôi nghĩ cả hai đều đáng để thăm.)
  3. A: Would you like to go to Phong Nha - Ke Bang National Park by car ↑ or by train ? ↓ (Bạn muốn đi công viên quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng bằng ô tô hay tàu hỏa?)
    B: By train. (Bằng tàu)
  4. A: Do you prefer mountain climbing ↑ or cave exploring ? ↓ (Bạn thích leo núi hơn hay khám phá hang động hơn?)
    B: I prefer mountain climbing. (mingh thích leo núi hơn.)
  5. A: Are the ancient houses in Hoi An in ruins ↑ or well-preserved? (Các ngôi nhà cổ ở Hội An bị tàn phá hay được bảo tồn tốt?)
    B: Most of them are well-preserved. ↓ (Hầu hết chúng được bảo tồn tốt.)

2. Listen again and check your answers. Then practise asking and answering the questions. (Nghe lại và kiểm tra lại câu trả lời của bạn. Sau đó thực hành hỏi và trả lời các câu hỏi.)

Vocabulary

1. Underline the correct word in each sentence. (Gạch dưới từ đúng trong mỗi câu.)

Giải:

  1. This heritage site is famous for its beautiful scenery. (Di sản nổi tiếng cho khung cảnh đẹp đẽ.)
  2. The tombs are part of our historical heritage. (Các lăng mộ là một phần của di tích lịch sử.)
  3. Visiting the Tomb of Khai Dinh, tourists will notice a mix of eastern and western architecture. (Thăng Lăng Khải Định, du khách sẽ nhận thất sự pha trộn gữa kiến trúc phương Tây và phương Đông.)
  4. The ruling dynasty was responsible for reuniting the kingdom. (Triều đại cai trị đó đã có công thống nhất vương quốc.)
  5. The best part of our trip to the national park was the tour to the many ancient ruins. (Phần tuyệt nhất của chuyến đi đến công viên quốc gia là chuyến đi đến nhiều tàn tích cổ đại.)

2. Complete the sentences with the correct form of the words in the box. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ cho trong khung.)

Giải:

1. geological

2. Exploring

3. archaeological

4. excavation

5. preservation

Dịch:

  1. Phong Nha Kẻ Bàng có một cấu trúc địa chất phức tạp với nhiều loại đá khác nhau.
  2. Khám phá các hang và động ở vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng là hoạt động thú vị nhất với du khách.
  3. Các nhà khoa học làm việc tại khu di tích tìm thấy nhiều công cụ cổ đại, các lăng mộ và bình, và tìm ra một vài phát hiện khảo cổ quan trọng.
  4. Các học giả tin rằng vẫn còn những vết tích được chôn dưới các ăng mộ và chờ khai quật.
  5. Thiếu sót trong bảo tồn tòa nhà di tích đó đã gây ra tác hại với các bức tường của nó.

Grammar

1. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành câu, dùng dạng đúng của động từ trong khung.)

Giải:

1. ringing

2. invited

3. living

4. to offer

5. called

6. to be recognised

Dịch:

  1. Khi tôi đang ngủ gật dưới một cái cây trong chùa, tôi bị đánh thức bới tiếng chuông rung bên tai.
  2. Một vài khách được mời đến lễ hội Huế năm 2014 đã không thể đến như lịch định sẵn.
  3. Cuộc sống trở nên dễ dàng hơn cho những người sống gần các khu di sản thế giới vì có nhiều việc hơn và tốt hơn ở đó.
  4. Công ty này là công ty duy nhất cho tôi một cơ hội để làm việc tình nguyện như là một hướng dẫn viên du lịch ở khu khảo cổ học.
  5. Một cậu bé tên là Nam đã gọi điện trong khi bạn ra ngoài để hỏi về chuyến thăm cánh đồng.
  6. Quần thể danh thắng Tràng An là nơi đầu tiên ở Việt Nam được công nhận như là một di sản thiên nhiên và văn hóa của thế giới.

2. Combine the two sentences into one, using either an -ing or -ed participle. (Nối hai câu thành một, sử dụng hiện tại phân từ (-ing) hoặc quá khứ phân từ (-ed).

Giải:

  1. The taxi taking us to Hoi An Ancient Town broke down. (Chiếc xe taxi đưa chúng tôi đến Hội An bị hỏng)
  2. At the end of the street there's a path leading to the Perfume River. (Cuối phố có một con đường nhỏ dễn đến sông Hương.)
  3. The Citadel gate damaged in the storm has now been repaired. (Cổng thành từng bị phá hủy trong trận bão đã được sửa.)
  4. The excavation relics stolen from the museum haven't been found yet. (Các di tích khảo cổ bị đánh cắp từ bảo tang chưa được tìm thấy.)
  5. Many of the foreign guests invited to the opening of the heritage museum were able to come. (Nhiều du khách nước ngoài được mời đến lễ khánh thành bảo tang lịch sử đã có thể đến.)

  • 10 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021