Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h
Câu 10: trang 15 sgk vật lí 10
Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động về phía P vói tốc độ 40 km/h. Con đường H – P coi như thẳng và dài 100 km.
a. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.
b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe trên cả con đường H – P.
c. Dựa và đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.
d. Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính.
Bài làm:
Chọn gốc tọa độ tại H, chiều dương là chiều từ H đến P.
Mốc thời gian là lúc xe xuất phát tại H.
a. Quãng đường đi được và phương trình chuyển động của xe là
Trên quãng đường H – D: SH -D = S1 =60.t1 (km), S 60 (km), t1 1(h)
Trên quãng đường D – P: SD – P = S2 = 40.t2 (km)
Phương trình chuyển động:
x1 = 60.t1, x1 60 (km), t1 1(h)
x1 = 60 + 40.t2 ;
b. đồ thị x – t là:
c. Dựa vào đồ thị, ta xác định:
Thời gian xe đi từ H đến D là: t1 = 1 (h).
Thời gian xe nghỉ tại D là 1 (h), thời gian xe đi từ D đến P là t2 = 1 (h)
Vậy tổng thời gian đi là t = 3 (h).
d. Thời gian xe đi từ H đến P là: (h).
Thời gian xe đi từ D đến P là: (h).
Vì xe nghỉ tại D trong 1 h nên tổng thời gian đi là 3h.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng sgk vật lí 10 trang 173
- Trong trường hợp nào thì xe khó bị đổ nhất? dễ bị đổ nhất?
- Nêu những đặc điểm (về phương, chiều, điểm đặt) của lực đàn hồi của
- Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại
- Chọn đáp án đúng
- Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + a.t thì
- Giải câu 3 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình sgk vật lí 10 trang 186
- Giải bài 15 vật lí 10: Bài toán về chuyển động ném ngang
- Giải câu 1 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình sgk vật lí 10 trang 186
- Viết công thức tính cơ năng chuyển động trong trọng trường
- Giải bài 10 vật lí 10: Ba định luật Niu-ton
- Giải câu 7 bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt sgk vật lí 10 trang 159