So sánh ba nhóm đất chính của nước ta rồi đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
Câu 4: So sánh ba nhóm đất chính của nước ta rồi đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
Bài làm:
Đặc điểm so sánh | Đất Feraliy ở đồi núi thấp: | Đất mùn núi cao: | Đất bồi tụ phù sa: |
Sự phân bố | Vùng đồi núi thấp (chiếm 65%) | Phân bố ở vùng núi cao (chiếm 11%). | Phân bố ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải miền Trung. (chiếm 24% diện tích đất). |
Đặc tính | Chua, nghèo mùn, nhiều sét, màu đỏ vàng. | Đặc tính của đất là giàu mùn | Đất có đặc tính phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn. |
Giá trị sử dụng | Thích hợp trồng cây công nghiệp và cây ăn quả. | Thích hợp trồng rừng và cây công nghiệp. | Thích hợp trồng cây lương thực và cây ăn quả. |
Xem thêm bài viết khác
- Em hãy kể tên một số vườn quốc gia của nước ta. Các vườn quốc gia có giá trị như thế nào? Cho ví dụ.
- Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lí như thế nào?
- Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- So sánh số liệu khí hậu ba trạm Hà Nội, Huế, Tp. Hồ Chí Minh (bảng 31.1) đại diện cho ba miền Bắc, Trung, Nam, em hãy cho biết:
- Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của khu vực?
- Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển các ngành kinh tế nào? Vì sao lại phát triển các ngành kinh tế đó?
- Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của Ấn Độ phát triển như thế nào?
- Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?
- Đáp án câu 8 bài 9: Khu vực Tây Nam Á (Trang 29 – 32 SGK)
- Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào?
- Chọn trong sách giáo khoa địa lí 8, ba cảnh quan tự nhiên thể hiện các dạng địa hình khác nhau và nêu những yếu tố tự nhiên chính tác động tạo nên cảnh quan trong các ảnh đó?