Soạn văn bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Đây là một bài về kiến thức ngữ pháp tiếng Việt, bàn về nghĩa của từ ngữ. Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. Sau đây KhoaHoc xin tóm tắt những kiến thức trọng tâm và hướng dẫn cách làm bài tập để các bạn cùng tham khảo.
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Ví dụ: Từ "nghề nghiệp" có nghĩa rộng hơn các từ: bác sĩ, kỹ sư, nông dân, kinh doanh, thư ký, công an, giáo viên… nhưng từ "bác sĩ" lại có nghĩa rộng hơn nghĩa của: bác sĩ nội, bác sĩ ngoại…
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vị nghĩa của một từ ngữ khác.
- Ví dụ: Mĩ thuật, âm nhạc, văn học, điện ảnh, điêu khắc… được bao hàm trong nghĩa của từ "nghệ thuật".
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
- Ví dụ: "Lúa" có nghĩa rộng hơn các từ ngữ: lúa nếp, lúa tẻ, lúa chiêm, lúa mùa... Lúa lại có nghĩa hẹp hơn với từ "lương thực".
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1 (Trang 10 – SGK) Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẩu sơ đồ trong bài học):
a. y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.
b. vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.
Câu 2 (Trang 11 – SGK) Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:
a. xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than.
b. hội họa, ám nhạc, văn học, diêu khắc.
c. canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d. liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e. đấm, đá, thụi, bịch, tát.
Câu 3 (Trang 11 – SGK) Tim các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:
a. xe cộ
b. kim loại
c. hoa quả
d. (người) họ hàng
e. mang
Câu 4 (Trang 11 – SGK) Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây:
a. thuốc chữa bệnh: áp-xpi-rin, am-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
b. giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.
c. bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.
d. hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
Câu 5* (Trang 11 – SGK) Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chậm... Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo [...].
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 8 tập 1
Xem thêm bài viết khác
- Hãy nêu các lí do chính để trả lời câu hỏi: Vì sao sự gia tăng dân số có tầm quan trọng hết sức to lớn đối với tương lai nhân loại, nhất là đối với các dân tộc còn nghèo nàn, lạc hậu?
- Soạn văn bài: Tình thái từ
- Em hiểu thế nào về ý nghĩa của cặp câu 5 6? Lối nói khoa trương ở đây có tác dụng gì trong việc biểu hiện hình ảnh người anh hùng, hào kiệt?
- Dùng năm dòng để ghi lại cảm nghĩ của mình sau khi đọc bản tin của báo Sài Gòn tiếp thị trích in ở bài đọc thêm số 2
- Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì trong lập luận?
- Soạn văn bài: Luyện nói Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- Các văn bản khác như tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả có cần yếu tố thuyết minh không? Vì sao?
- Soạn văn bài: Hai chữ nước nhà
- Soạn văn bài: Trong lòng mẹ
- Phân tích nhân vật cai lệ. Em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật và sự miêu tả của tác giả?
- Giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
- Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương?