Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ các khái niệm dưới đây? Chỉ ra nguồn gốc của các từ này.
e) Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ các khái niệm dưới đây? Chỉ ra nguồn gốc của các từ này.
1. Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong.
2. Nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa.
3. Hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau.
Bài làm:
1. Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong => AIDS
2. Nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa => Ma-két-tinh
3. Hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau => In-tơ-nét
Nguồn gốc: Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu
Xem thêm bài viết khác
- Luyện tập đọc hiểu đoạn trích Thời thơ ấu
- Sưu tầm hoặc giới thiệu 1-2 bài thơ về sự giàu đẹp của biển
- So sánh cảnh vật không khí mùa xuân trong 6 câu thơ cuối và bốn câu thơ đầu.
- Trong mỗi ví dụ sau, phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? Lí giải rõ điều đó.
- Hãy lựa chọn những phương án nêu đúng giá trị nghệ thuật nổi bật của văn bản ( ghi vào vở)
- Khi chiến tranh kết thúc, tình cảm của người lính với vầng trăng chuyển biến như thế nào? Điều gì dẫn đến những biến đổi ấy?
- Đoạn trích sau đem lại cho em bài học gì về lựa chọn từ ngữ để gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt trong bối cảnh hiện nay?
- Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ?
- Soạn văn 9 VNEN bài 16: Cố hương
- Chỉ ra và nêu tác dụng của từ Hán Việt trong đoạn trích:
- Có thể tạo nên những từ ngữ mới nào trên cơ sở ghép các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ? Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.
- Luyện tập viết bài văn thuyết minh