Trắc nghiệm lịch sử 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 5)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Đề ôn thi cuối học kì 2 môn lịch sử 12 phần 5. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ"?

  • A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
  • B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi đậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bảng.

Câu 2: Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" với "Việt Nam hoá chiến tranh" là

  • A. quân đội ngụy là lực lượng chủ lực.
  • B. quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực "tìm điệt”.
  • C. vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
  • D. hệ thống có vấn Mĩ được tăng cường tối đa, trong khi đồ viện trợ Mĩ giảm dần.

Câu 3: Nhà máy thuỷ điện đầu tiên được xây đựng ở miền Bắc nước ta là

  • A. nhà mảy Thuỷ điện Thác Bà.
  • B. nhà máy Thuỷ điện Đa Nhim.
  • C. nhà máy Thuỷ điện Hòa Bình.
  • D. nhà máy Thuỷ điện Y-a-li.

Câu 4: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính trị ?

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền dân chủ nhân dân.
  • C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Xây dựng Nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta sau 5 năm thực hiện kế hoạch Nhà nước(1981 - 1985) là:

  • A. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 2,9%.
  • B. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 3,9%.
  • C. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 4,9%
  • D. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 1,9%

Câu 6: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

  • A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.
  • B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.
  • C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.
  • D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 7: Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là

  • A. Sài Gòn.
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Huế.

Câu 8: Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã

  • A. làm lung lay tận gốc chính quyền ngô Đình Diệm.
  • B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
  • C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.
  • D. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 9: Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

  • A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.
  • B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).
  • C. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).
  • D. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (tháng 11/1975).

Câu 10: Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là

  • A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
  • B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
  • C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
  • D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam.

Câu 11: Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) là gì?

  • A. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam.
  • B. Ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân Việt Nam.
  • D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari.

Câu 12: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954?

  • A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.
  • B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
  • D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

Câu 13: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

  • A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
  • C. “Chiến tranh đặc biệt”.
  • D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 14: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì

  • A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
  • B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).
  • C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
  • D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.

Câu 15: Tính chất nền kinh tế Việt Nam trong thời kì đổi mới?

  • A. Kinh tế tự cấp.
  • B. Kinh tế bao cấp.
  • C. Kinh tế hàng hoá tự do.
  • D. Kinh tế hàng hoá, có sự điều tiết của nhà nước.

Câu 16: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

  • A. Thị trường.
  • B. Tập trung.
  • C. Bao cấp.
  • D. Kế hoạch hóa.

Câu 17: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là

  • A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
  • B. dùng bạo lực cách mạng.
  • C. đấu tranh chính trị hòa bình.
  • D. đấu tranh vũ trang.

Câu 18: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

  • A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.
  • C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975

  • A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.
  • B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
  • C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
  • D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

Câu 20: Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?

  • A. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
  • B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc.
  • C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.

Câu 21: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử mở đầu và kết thúc vào thời gian nào?

  • A. Từ 26-4 đến 30-4-1975
  • B. Từ 4-3 đến 30-4-1975
  • C. Từ 26-4 đến 02-5-1975
  • D. Từ 19-3 đến 02-5-1975

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng Khởi" là gì?

  • A. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
  • B. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
  • C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960)
  • D. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ

Câu 23: Trong cuộc đấu tranh chính trị chống "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ ở miền Nam, lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?

  • A. Công nhân, nông dân
  • B. Nông dân, phật tử
  • C. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên
  • D. Tăng ni, phật tử

Câu 24: Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm bằng hình thức chủ yếu nào?

  • A. Đấu tranh vũ trang
  • B. Đấu tranh chính trị, hòa bình
  • C. Dùng bạo lực cách mạn
  • D. Đấu tranh vũ trang, kết hợp với đấu tranh chính trị hòa bình

Câu 25: Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

  • A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975
  • B. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuốI 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975
  • C. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: "Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975"
  • D. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm1976

Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

  • A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
  • B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.
  • C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên.
  • D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.

Câu 27: Vạch rõ nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh này là do chính sách xâm lược của thực dân Pháp, chính nghĩa thuộc về nhân dân ta, nên quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta là để bảo vệ độc lập và chính quyền giành được. Nêu lên tính chất của cuộc kháng chiến, khẳng định niềm tin của dân tộc, đó là nội dung của văn kiện nào?

  • A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19 - 12 - 1946).
  • B. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
  • C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
  • D. Câu A và B đúng.

Câu 28: Các "đại đội độc lập", "trung đội vũ trang tuyên truyền" ra đời và hoạt động trong thời gian nào ?

  • A. Những năm 1947 - 1948.
  • B. Những năm 1948 - 1949.
  • C. Những năm 1947 - 1949.
  • D. Những năm 1948 -1950.

Câu 29: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng (2/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

  • A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
  • B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
  • C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
  • D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 30: Yếu tố nào được xem là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Quân đội ngụy.
  • B. Chính quyền Sài Gòn.
  • C. “Ấp chiến lược”
  • D. Đô thị (hậu cứ).

Câu 31: Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936-1939 là gì?

  • A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày.
  • B. Đánh đuổi thực dân pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập.
  • C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình.
  • D. Các câu trên đều đúng.

Câu 32: Ngày 13/01/1941, binh lính đồn Chợ Rạng (Nghệ An) đã nổi dậy chiếm đồn, đánh chiếm Đô Lương, rồi lên ô tô kéo về Vinh. Cuộc binh biến này do ai lãnh đạo?

  • A. Trịnh Văn Cấn (Đội Cấn)
  • B. Nguyễn Văn Cừ
  • C. Nguyễn Văn Cung (Đội Cung)
  • D. Lương Ngọc Quyến

Câu 33: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc

  • A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
  • B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
  • C. lấy số lượng quân đồng thắng vũ khí chất lượng cao.
  • D. lây lực thăng thế, lấy ít thằng nhiều về quân số.

Câu 34: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ

  • A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
  • B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 35: Điểm khác nhau giữa chiến tranh đặc biệt và "Việt Nam hóa chiến tranh" là gì?

  • A. Có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mỹ
  • B. Dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mỹ
  • C. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân ngụy
  • D. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ

Câu 36: Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là:

  • A. đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam
  • B. "dùng người Việt, đánh người Việt"
  • C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam
  • D. ấp chiến lược và lực lượng quân đội ngụy

Câu 37: Chỗ dựa của " Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở Việt Nam là:

  • A. ấp chiến lược
  • B. lực lượng quân đội ngụy
  • C. lực lượng cố vấn Mĩ
  • D. ấp chiến lược và lực lượng quân đội ngụy

Câu 38: Nội đuag nào sau đây năm trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, do cố vấn" Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khi, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
  • B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới.
  • C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
  • D. Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh.

Câu 39: Vì sao Đại hội đại biểu lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

  • A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.
  • B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.
  • C. Đảng ta đã hoạt động công khai.
  • D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 40: Một hình thức xí nghiệp chỉ xuất hiện trong thời gian cải tạo xã hội chủ nghĩa sau giải phóng?

  • A. Xí nghiệp quốc doanh.
  • B. Xí nghiệp tư bản - Nhà nước.
  • C. Xí nghiệp tư bản tư nhân.
  • D. Xí nghiệp công - tư hợp doanh.
Xem đáp án
  • 27 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021