Trắc nghiệm vật lí 12 chương 2: Sóng cơ và sóng âm (P2)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 12 chương 2: Sóng cơ và sóng âm (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Có hiện tượng gì xảy ra khi một sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước nhỏ hơn bước sóng?

  • A. Sóng vẫn tiếp tục truyền thẳng qua khe.
  • B. Sóng gặp khe phản xạ trở lại.
  • C. Sóng truyền qua khe giống như một tâm phát sóng mới.
  • D. Sóng gặp khe rồi dừng lại.

Câu 2: Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có:

  • A. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.
  • B. hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.
  • C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ gặp nhau.
  • D. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng pha, cùng pha gặp nhau.

Câu 3: Để phân loại sóng dọc hay sóng ngang người ta dựa vào:

  • A. phương truyền sóng trong môi trường.
  • B. phương dao động của các phần tử môi trường.
  • C. phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng.
  • D. sự biến dạng của môi trường khi có sóng truyền qua.

Câu 4: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là và $r_{2}$. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số $\frac{r_{1}}{r_{2}}$ bằng:

  • A. 4.
  • B. 0,5.
  • C. 0,25.
  • D. 2.

Câu 5: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = a1 và uB = a2 (uA và uB tính bằng cm, t tính bằng s). Dao động của phần tử vật chất tại M cách A và B lần lượt 12 cm và 16 cm có biên độ cực tiểu. Biết giữa M và đường trung trực còn có hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:

  • A. 35,56 cm/s.
  • B. 29,09 cm/s.
  • C. 45,71 cm/s.
  • D. 60,32 cm/s.

Câu 6: Xét hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi nhẹ AB. Đầu A dao động theo phương vuông góc sợi dây với biên độ A. Khi đầu B cố định, sóng phản xạ tại B:

  • A. cùng pha với sóng tới tại B.
  • B. ngược pha với sóng tới tại B.
  • C. vuông pha với sóng tới tại B.
  • D. lệch pha 0,25π với sóng tới tại B.

Câu 7: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng:

  • A. một số nguyên lần bước sóng.
  • B. một phần tư bước sóng.
  • C. một nửa bước sóng.
  • D. một bước sóng.

Câu 8: Một sợi dây dài 2L được kéo căng hai đầu cố định A và B. Kích thích để trên dây có sóng dừng ngoài hai đầu là hai nút chỉ còn điểm chính giữa C của sợi dây là nút. M và N là hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C. Dao động tại các điểm M và N sẽ có biên độ:

  • A. như nhau và cùng pha.
  • B. khác nhau và cùng pha.
  • C. như nhau và ngược pha nhau.
  • D. khác nhau và ngược pha nhau.

Câu 9: Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng

  • A. 18 Hz.
  • B. 25 Hz.
  • C. 23 Hz.
  • D. 20 Hz.

Câu 10: Khi nói về đặc trưng sinh lí của âm, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm.
  • B. Âm sắc phụ thuộc tần số của âm.
  • C. Độ to của âm không phụ thuộc vào mức cường độ âm.
  • D. Độ cao của âm phụ thuộc vào môi trường truyền âm.

Câu 11: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B (AB = 16 cm) dao động cùng biên độ, cùng tần số 25 Hz, cùng pha, coi biên độ sóng không đổi. Biết tốc độ truyền sóng là 80 cm/s. Xét các điểm ở mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B, dao động với biên độ cực tiểu, điểm cách B xa nhất và gần nhất lần lượt bằng:

  • A. 39,6 m và 3,6 cm.
  • B. 80 cm và 1,69 cm.
  • C. 38,4 cm và 3,6 cm.
  • D. 79,2 cm và 1,69 cm.

Câu 12: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là

  • A. 50 dB.
  • B. 20 dB.
  • C.100 dB.
  • D. 10 dB.

Câu 13: Cho các chất sau: không khí ở 0°C, không khí ở 25°C, nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong:

  • A. sắt.
  • C. nước.
  • B. không khí ở 0°C.
  • D. không khí ở 25°C.

Câu 14: Âm sắc là một đặc tính sinh lý của âm có thể giúp ta phân biệt được hai âm loại nào trong các loại dưới đây?

  • A. Có cùng tần số phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
  • B. Có cùng tần số phát ra trước hay sau bởi cùng một nhạc cụ.
  • C. Có cùng biên độ phát ra trước hay sau bởi cùng một nhạc cụ.
  • D. Có cùng biên độ phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.

Câu 15: Một sợi dây dài 2L được kéo căng hai đầu cố định. Kích thích để trên dây có sóng dừng ngoài hai đầu là hai nút chỉ còn điểm chính giữa C của sợi dây là nút. M và N là hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C. Dao động tại các điểm M và N sẽ có biên độ:

  • A. như nhau và cùng pha.
  • B. khác nhau và cùng pha.
  • C. như nhau và ngược pha nhau.
  • D. khác nhau và ngược pha nhau.

Câu 16: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc với k là số nguyên. Tính tần số sóng, biết tần số ƒ có giá trị Trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz.

  • A. ƒ = 8,5 Hz.
  • B. ƒ = 10 Hz.
  • C. ƒ = 12 Hz.
  • D. ƒ = 12,5 Hz.

Câu 17: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn cùng pha có tần số 10 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 50 cm/s. Hỏi tại vị trí M cách nguồn 1 một đoạn d1 = 17,5 cm và cách nguồn 2 một đoạn d2 = 25 cm, là điểm cực đại hay cực tiểu, cực đại hay cực tiểu số mấy?

  • A. Cực tiểu số 1
  • B. Cực đại số 1
  • C. Cực đại số 2
  • D. Cực tiểu 2.

Câu 18: Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng

  • A. 25Hz.
  • B. 18Hz.
  • C. 20Hz.
  • D. 23Hz.

Câu 19: Một ống khí có một đầu bịt kín, một đàu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 336m/s. Bước sóng dài nhất của các họa âm mà ống này tạo ra bằng:

  • A. 1m.
  • B. 0,8 m.
  • C. 0,2 m.
  • D. 2m.

Câu 20: Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có

  • A. 5 nút và 4 bụng
  • B. 3 nút và 2 bụng
  • C. 9 nút và 8 bụng
  • D. 7 nút và 6 bụng
Xem đáp án
  • 7 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021