Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
Câu 6: Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân (Triệu người) | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3766 |
Bài làm:
* Nhận xét:
Từ năm 1800 đến năm 2002, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.
+ Giai đoạn từ năm 1800-1950 (150 năm): Tăng chậm (802 triệu người)
+ Giai đoạn từ năm 1950-2002 (52 năm): Tăng nhanh (2364 triệu người).
Xem thêm bài viết khác
- Bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Địa lí 8
- So sánh địa hình hai vùng đồng bằng nêu trên em nhận thấy chúng giống nhau và khác nhau như thế nào?
- Cách nhận xét biểu đồ Địa lí 8 Địa lý 8
- Quan sát hình 17.1 hãy cho biết: Việt Nam gắn liền với châu lục nào, đại dương nào?
- Dựa vào bảng 13.1 và 5.1, em hãy: Tính số dân của Đông Á năm 2002.
- Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á Địa lí trang 10
- Các thành phố Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào.
- Dựa vào hình 1.2, em hãy: Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hymalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai…và các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây tạng, Arap, Iran, Đê can…?
- Em hãy đọc lên các loại đất ghi ở hình 36.1
- Những nguyên nhân nào làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta.
- Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á?