10. Em có suy nghĩ như thế nào về việc sử dụng tiếng Việt trong những trường hợp dưới đây?
10. Em có suy nghĩ như thế nào về việc sử dụng tiếng Việt trong những trường hợp dưới đây?
a. Khi nào làm xong, cậu nhớ phôn (phone) để báo cho tớ biết nhé!
b. Bạn có sua (sure) rằng nó sẽ làm việc ấy?
c. Bản đánh máy này mắc rất nhiều lỗi phông (font).
d. Cô ây vừa mua một cái láp (laptop) để phục vụ cho công việc.
11. Xác định công dụng của dầu ngoặc kép của các câu sau:
12. Việc lựa chọn cấu trúc câu có tác dụng như thế nào khi biểu đạt thông tin? So sánh sự khác nhau trong việc thể hiện nghĩa của văn bản trong từng cặp câu dưới đây:
a.1. Từ đằng xa tiến lại hai chú bé.
a.2. Từ đằng xa hai chú bé tiến lại.
b.1. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Khi thắng lợi trở về, chắc bà không còn nữa.
(Nguyễn Văn Thạc, Mãi mãi tuổi hai mươi)
b.2. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Chắc bà không còn nữa khi cháu thắng lợi trở về.
c.1. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt, im lìm, buôn bã, trang nghiêm.
c.2. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt.
13. Em hãy nêu đặc điểm và chức năng của đoạn văn và văn bản bằng cách điền và bảng dưới đây:
14. Hãy kiệt kê một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ mà em biết. Nêu tác dụng của phương tiện ấy.
Bài làm:
10. a) Tạo sắc thái trang trọng, trang nghiêm, tôn trọng người nghe.
b) Tạo sắc thái biểu cảm, ý kiến chắc chắn của người nghe.
c) Tạo sắc thái phong cách.
d) Tạo sắc thái về ý nghĩa, tức là chỉ máy tính xách tay.
11. Công dụng của dấu ngoặc kép:
1- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
2- Đánh dấu từ có ý nghĩa đặc biệt.
3- Đánh dấu nhan đề của một văn bản trong một câu.
12. Việc lựa chọn cấu trúc có tác dụng thể hiện ý nghĩa của câu nói, nếu thay đổi cấu trúc thì ý nghĩa có thể thay đổi theo.
a.1. Nghĩa là: người nói đang tiến lại gần hai chú bé đang đứng im.
a.2. Nghĩa là: hai chú bé đang tiến lại gần.
b.1. Nghĩa là: khi trở về bà đã không còn nữa.
b.2. Nghĩa là: không biết bà còn không khi cháu trở về.
c.1. Nghĩa là: đám tang được diễn ra một caschtrang trọng, uy nghiêm.
c.2. Nghĩa là: đám tang được diễn ra một cách im lìm thôi.
13. Đoạn văn:
- Đặc điểm: có chủ đề thống nhất, có kết cấu hoàn chỉnh.
- Chức năng: Mỗi đoạn trong văn bản có một vai trò chức năng riêng và được sắp xếp theo một trật tự nhất định: đoạn mở đầu văn bản, các đoạn thân bài của văn bản (các đoạn này triển khai chủ đề của văn bản thành các khía cạch khác nhau), đoạn kết thúc văn bản.
Văn bản:
- Đặc điểm: Có tính thống nhất về chủ đề. Liên kết câu chặt chẽ, các ý được kết cấu mạch lạc, trình tự. Văn bản có dấu hiệu mở đầu và kết thúc.
- Chức năng: Có chức năng thông tin, chức năng quản lí, chức năng pháp lí, chức năng văn hóa xã hội, ....
14. Một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ:
- Nét mật biểu lộ thái độ, cảm xúc của con người
- Nụ cười
- Ánh mắt phán ánh trạng thái cảm xúc (vui, buồn), thể hiện tình cảm (yêu, ghét), tâm trạng (lo lắng, sợ hãi hay hưng phấn) và ước nguyện (cần khẩn hay thách thức) của con người
- Các cử chỉ gồm các chuyển động của các bộ phận trên cơ thể
- Tư thế.
- .....
Xem thêm bài viết khác
- [Chân trời sáng tạo] Soạn văn 6 bài: Ôn tập trang 101
- 1. Ngôi kể trong bài viết trên là ngôi thứ mấy?
- Ấn tượng chung của em về văn bản là gì?
- Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng. Đọc câu đố và thực hiện các yêu cầu sau:
- [Chân trời sáng tạo] Soạn văn 6 bài: Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm sáng tạo trong góc truyền thông của trường?
- 1. Hãy tóm tắt nội dung chính của hai văn bản sau dựa vào bảng dưới đây:
- 3. Em hãy đọc đoạn văn sau vả trả lời câu hỏi:
- 1. Các thông tin về tên sự kiện, thời gian và địa điểm được giới thiệu như thế nào trong bài viết?
- [Chân trời sáng tạo] Soạn văn 6 bài: Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ
- 1. Xác định những câu văn thể hiện ý kiến của người viết về việc học thầy, học bạn.
- Hình ảnh so sánh trong câu cuối của văn bản giúp em hiểu gì về mối quan hệ giữa học thầy và học bạn?
- [Chân trời sáng tạo] Giải văn 6 bài: Ôn tập trang 58