5. Di truyền và biến dị
5. Di truyền và biến dị
Bảng 68.12. Các cơ chế của hiện tượng di truyền
| Cơ sở vật chất | Cơ chế | Hiện tượng |
|---|---|---|
| Cấp phân tử: ADN | ||
| Cấp tế bào: NST |
Bảng 68.13. các quy luật di truyền
| Quy luật di truyền | Nội dung | Giải thích |
|---|---|---|
| Phân li | ||
| Phân li độc lập | ||
| Di truyền giới tính | ||
| Di truyền liên kết |
Bảng 68.14. các loại biến dị
| Biến dị tổ hợp | Đột biến | Thường biến | |
|---|---|---|---|
| Khái niệm | |||
| Nguyên nhân | |||
| Tính chất và vai trò |
Bảng 68.15. Các loại đột biến
| ĐB gen | ĐB cấu trúc NST | ĐB số lượng NST | |
|---|---|---|---|
| Khái niệm | |||
| Các dạng đột biến |
Bài làm:

| Quy luật di truyền | Nội dung | Giải thích |
|---|---|---|
| Phân li | Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. | Bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh. |
| Phân li độc lập | Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. | Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
| Di truyền giới tính | Tính đực, cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1. | Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
| Di truyền liên kết | Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. | Các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh. |
| Biến dị tổ hợp | Đột biến | Thường biến | |
|---|---|---|---|
| Khái niệm | Là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P. | Là những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến. | Là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. |
| Nguyên nhân | Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. | Do sự tác động của các nhân tố bên trong và bên ngoài cơ thể. | Cùng 1 kiểu gen nhưng khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau (đất, nước, không khí, thức ăn, điều kiện chăm sóc…) khác nhau thì cho nhiều kiểu hình khác nhau. |
| Tính chất và vai trò | - Tính chất: xuất hiện với tỉ lệ lớn, di truyền được. - Vai trò: là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. | - Tính chất: mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được. - Vai trò: là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. | - Tính chất: biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, không di truyền được. - Vai trò: cho thấy kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen |
| ĐB gen | ĐB cấu trúc NST | ĐB số lượng NST | |
|---|---|---|---|
| Khái niệm | Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit. | Là những biến đổi trong cấu trúc NST. | Là những biến đổi xảy ra ở một hoặc một số cặp nucl ê ô tit nào đó hoặc ở tất cả bộ NST. |
| Các dạng đột biến | - ĐB mất 1 cặp nuclêôtit - ĐB thêm 1 cặp nuclêôtit - ĐB thay thế 1 cặp nuclêôtit | - ĐB mất đoạn - ĐB lặp đoạn - ĐB đảo đoạn - ĐB chuyển đoạn | - Thể dị bội (2n – 1; 2n + 1; 2n – 2) - Thể đa bội (đa bội chẵn, đa bội lẻ) |
Xem thêm bài viết khác
- Quan sát vỏ của một biến trở thấy có ghi 47 Ôm - 5 A
- Giải câu 7 trang 87 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Em có biết tại sao hiện nay ở một số nước châu Á có tình trạng nhiều người đàn ông không tìm được người phụ nữ để kết hôn? Tại sao nhà nước ta có quy định cấm việc lựa chọn giới tính trước khi sinh? cơ sở khoa học của việc này là gì?
- Giải câu 6 trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Để không mắc tật cận thị em cần chú ý những điều gì?
- Giả câu 1 trang 56 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Một bóng đèn dây tóc giá 7500 đ, có công suất 75W, thời gian thắp sáng tối đa là 1000 h. Một bóng đèn compac giá 60000 đ, công suất 15W, có độ sáng bằng bóng đèn dây tóc nói trên, thời gian thắp sáng tối đa là 8000 h....
- Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự giảm dần tính kim loại: magie, kali, canxi, rubidi. Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự tăng dần tính phi kim: cacbon, silic, nito, oxi...
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 60: Lai giống vật nuôi, cây trồng
- Giải câu 2 trang 61 khoa học tự nhiên 9 tập 2
- 2. Hình 23.2 dưới đây cho thấy trình tự bình thường của các gen trong một NST.
- Hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại mà em biết, đồng thời đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất đó.