Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

  • 1 Đánh giá

Hôm nay, KhoaHoc sẽ hướng dẫn cho các bạn bài học : "Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới". Thông qua bài học, hi vọng các bạn học sinh sẽ nắm được sự thay đổi có quy luật của các thành phần đạ lí và cảnh quan địa lí theo độ cao, theo vĩ độ avf kinh độ. Cụ thể như thế nào chúng ta cùng vào bài học.

A. Kiến thức trọng tâm

I. Quy luật địa đới

1. Khái niệm

  • Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
  • Nguyên nhân:
    • Do dạng hình cầu của Trái Đất
    • Bức xạ Mặt trời

2. Biểu hiện của quy luật

a. Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất: 7 vòng đai nhiệt Trái đất

  • Vòng đai nóng: Nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20Oc của hai bán cầu.
  • Hai vòng đai ôn hòa: Nằm giữa các đường đặng nhiệt năm +20oc và đường đẳng nhiệt +100c của tháng nóng nhất.
  • Hai vòng đai lạnh: Nằm giữa đường đẳng nhiệt +10oc và 0oc của tháng nóng nhất.
  • Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu: nhiệt độ quanh năm đều dưới 0oc.

b. Các đai khí áp và đới gió trên Trái đất

- 7 đai khí áp:

  • 3 đai áp thấp: 1 ở xích đạo, 2 ở ôn đới.
  • 4 đai áp cao: 2 cận chí tuyến, 2 ở cực.

- 6 đới gió: 2 mậu dịch, 2 ôn đới, 2 Đông cực.

c. Các đới khí hậu trên Trái đất

  • Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực.

d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật:

  • Có 10 nhóm đất từ cực đến xích đạo.
  • Có 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến xích đạo.
  • Tuân thủ theo quy luật địa đới.

II. Quy luật phi địa đới

1. Khái niệm:

  • Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.
  • Nguyên nhân: Sự phân chia bề mặt Trái đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao.

2. Biểu hiện của quy luật

a. Quy luật đai cao

  • Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình.
  • Nguyên nhân: Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa theo độ cao.
  • Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vật, đất theo độ cao.

b. Quy luật địa ô

  • Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo kinh độ
  • Nguyên nhân: Sự phân bố đất liền và biển, đại dương, các dãy núi theo chiều kinh tuyến.
  • Biểu hiện: Sự thay đổi các thành phần tự nhiên theo kinh độ.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học

Trang 77sgk Địa lí 10

Dựa vào hình 12.1, hãy cho biết trên Trái Đất có những đai khí áp và những đới gió nào?

=> Xem hướng dẫn giải

Trang 78 sgk Địa lí 10

Dựa vào kiến thức đã học ở bài 14, hãy cho biết ở mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? Hãy kể tên các đới khí hậu đó?

=> Xem hướng dẫn giải

Trang 78 sgk Địa lí 10

Dựa vào hình 19.1 và 19.2, hãy cho biết:

  • Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới hay không?
  • Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo.
  • Hãy lần lượt kể trên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo.

=> Xem hướng dẫn giải

Trang 79 sgk Địa lí 10

Quan sát hình 19.1, hãy cho biết : Ở lục địa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyến 40°B từ đông sang tây có những kiểu thảm thực vật nào ? Vì sao các kiểu thảm thực vật lại phân bố như vậy?

=> Xem hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Trang 79 sgk Địa lí 10

Trình bày khái niệm, nguyên nhân, và các biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 79 sgk Địa lí 10

Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng địa đới là quy luật phổ biến của các thành phần địa lí?

=> Xem hướng dẫn giải

=> Trắc nghiệm địa lí 10 bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới (P2)


  • 25 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021