Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả địa cầu và bản đồ, phương tiện nào thể hiện đúng hơn?
Phần luyện tập và vận dụng
Câu 1: Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả địa cầu và bản đồ, phương tiện nào thể hiện đúng hơn?
Câu 2: Dựa vào các tỉ lệ sau: 1 : 100 000 và 1 : 9 000 000, hãy cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ở mỗi tỉ lệ.
Bài làm:
Câu 1: Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả địa cầu và bản đồ, theo em quả địa cầu thể hiện đúng hơn.Vì Trái Đất là hình cầu, nên ta sử dụng quả Địa Cầu để thể hiện thì bề mặt Trái Đất sẽ ít bị biến dạng nhất, đúng nhất.
Câu 2:
- Với tỉ lệ 1 : 100 000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với 1km trên thực địa
- Với tỉ lệ 1 : 9 000 000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với 90km trên thực địa
Xem thêm bài viết khác
- Nêu cách tính thời gian trong lịch sử?
- Dựa vào các hình từ 8.7 đến 8.12 và đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 39, 40, 41, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Trung Quốc
- Đọc thông tin và quan sát hình 22.3, hãy xác định phạm vi phân bố của các kiểu rừng nhiệt đới trên Trái Đất?
- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các thành phần của đất? Quan sát hình 21.2, hãy kể tên các tầng đất
- Dựa vào các hình 14.4, 14.5 và đọc các thông tin tư liệu trên, hãy liệt kê những hình thức bóc lột chủ yếu...
- Quan sát hình 24.1 hãy cho biết: Số dân trên thế giới năm 2018 là bao nhiêu tỉ người? Dân số thế giới tăng lên bao nhiêu tỉ người từ năm 1804 đến năm 2018?
- [Cánh Diều] Địa lí 6 bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
- [Cánh Diều] Địa lí 6 bài 7: Chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời và các hệ quả địa lí
- Dùng quả Địa Cầu để mô tả chuyển động quay quanh trục của Trái Đất và chứng minh rằng:
- Hãy giới thiệu về một thành tựu văn hóa của cư dân Ai Cập hoặc cư dân Lưỡng Hà mà em ấn tượng nhất
- Dựa vào lược đồ hình 10.1, hãy xác định vị trí địa lí của Đông Nam Á
- Quan sát hình 13.1, hãy cho biết tầng khí quyển nào có liên quan nhiều nhất tới đời sống và sản xuất của con người. Trình bày đặc điểm của tầng khí quyển đó. Câu 2: Quan sát hình 13.5, hãy hoàn thành bằng mô tả đặc điểm của các loại gió thổi thường xuyên