Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Câu 3: Trang 10 sgk Địa lí 9
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Năm Tỉ suất | 1979 | 1999 |
Tỉ suất sinh | 32,5 | 19,9 |
Tỉ suất tử | 7,2 | 5,6 |
- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét?
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ỏ nước ta thời kì 1979 – 1999?
Bài làm:
- Gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất Sinh – Tỉ suất Tử = %.
- Năm 1979 = 32,5 – 7,2 = 25,3 %o = 2,53 %
- Năm 1999 = 19,9 – 5,6 = 14,3 %o = 1,43 %
(Lưu ý: Phải chuyển từ %o sang %)
- Nhận xét:
- Tỉ lệ gia tăng dân số qua hai năm có xu hướng giảm từ 2,53% xuống 1,43%.
- Đây là kết quả lâu dài của quá trình nước ta thực hiện nhiều biện pháp nhằm hạn chế gia tăng dân số
- Vẽ biểu đồ:
Xem thêm bài viết khác
- Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản?
- Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- Thành phố cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- So sánh và giải thích sự khác nhau về sản lượng khai thác và nuôi trồng của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ ở nước ta?
- Phân tích tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Bài 41: Địa lí tỉnh (thành phố)
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta?
- Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
- Tây Nguyên có những loại cây công nghiệp lâu năm nào quan trọng? Khu vực này có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì giúp các loại cây này phát triển?
- Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980 – 2002?