Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 89 sgk Địa lí 9
Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Bài làm:
| Thành tựu | Khó khăn |
Nông nghiệp | – Nhờ đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất nên sản lượng lương thực tăng nhanh. Bình quân lương thực trên đầu người từ 235,2 kg (năm 1995) lên 346,9 kg (năm 2005). Đã hình thành các vùng thâm canh lúa ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. – Sản xuất nông nghiệp đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa và đa dạng hóa: diện tích các cây công nghiệp (lạc vừng…), cây ăn quả và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản được mở rộng, số lượng đàn gia súc và gia cầm, đặc biệt là đàn trâu, bò đều tăng. | – Giá trị sản xuất công nghiệp tăng khá (thời kì 1995 – 2002 tăng hơn 2,6 lần, từ 3705,2 tỉ đồng lên 9883,2 tỉ đồng). – Cơ cấu Ngành công nghiệp đang định hình: ngoài hai ngành quan trọng hàng đầu là công nghiệp khai thác và công nghiệp vật liệu cây dựng, các ngành công nghiệp chế biến gỗ, chế biến thực phẩm, dệt – may, cơ khí nông cụ, thủy điện… đã được phát triển ở hầu hết các địa phương. – Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ cũng như việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng đang được cải thiện. Đang thu hút nhiều dự án đầu tư của trong nước và của nước ngoài. – Quy mô các trung tâm công nghiệp được mở rộng, cơ cấu ngành công nghiệp của mỗi trung tâm đa dạng hơn. Các trung tâm công nghiệp quan trọng (quy mô vừa) là: Thanh Hóa – Bỉm Sơn, Vinh, Huế. |
Công nghiệp | – Diện tích đất canh tác ít, đất ở các đồng bằng kém màu mỡ. – Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, thời tiết diễn biến thất thường. – Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn, nạn cát bay (ở ven biển). – Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp nhìn chung còn kém phát triển. – Đời sống nhân dân còn khó khắ, thiếu vốn đầu tư cho sản xuất. | – Cơ sở hạ tang chưa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, nhất là mạng lưới năng lượng. – Còn hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn đầu tư. |
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào hình 2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta?
- Bài 43: Địa lí tỉnh (thành phố) (Tiếp 2)
- Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
- Dựa vào Atlat địa lí và kiến thức đã học, em hãy nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị của vùng đồng bằng sông Hồng?
- Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế – xã hội nước ta?
- Bài 28: Vùng Tây Nguyên
- Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng.
- Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
- Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
- Những quốc lộ nôi các thành phố này với Thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.