Em hãy kể tên và công dụng của công tắc điện của gia đình mà em biết. Các cầu dao, công tắc điện được mắc ở vị trí nào trong nhà và tại sao?
2. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong nhà
- Em hãy kể tên và công dụng của công tắc điện của gia đình mà em biết?
- Các cầu dao, công tắc điện được mắc ở vị trí nào trong nhà và tại sao?
Bài làm:
Tên và công dụng của công tắc điện của gia đình mà em biết là:
- Công tắc bật
- Công tắc giật dây
- Công tắc bấm
- Công tắc xoay
=> Công dụng: là thiết bị đóng cắt dòng điện bằng tay thường được sử dụng trong các mạch điện chiếu sáng hay đi kèm các đồ dùng điện.
Vị trí lắp đặt cầu dao, công tắc điện trong gia đình:
- Cầu dao mắc vào dây pha trước công tắc và ổ lấy điện
- Cầu chì mắc vào dây pha trước công tắc và ổ lấy điện
- Công tắc thường được lắp trên dây pha nối tiếp với tải và sau cầu chì
Xem thêm bài viết khác
- Hãy kể tên một số máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp mà em biết
- Đồ dùng loại điện - nhiệt hoạt động trên nguyên tắc nào? Kể tên những đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng ở gia đình em?
- Tìm hiểu một số loại động cơ điện và quạt điện có giá trị xuất khẩu hoặc giá trị kinh tế cao ở địa phương, trong nước
- Nêu cách chọn êtô khi cưa, đục và dũa kim loại
- Quan sát hình 12.1 và chỉ rõ vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ?
- Chọn các đặc tính và công dụng tương ứng với tên các vật liệu kĩ thuật điện sau:
- Hãy nêu những ưu điểm của đồ dùng làm bằng chất dẻo? Hãy kể tên một số đồ vật, chi tiết, thiết bị... khác trong gia đình được chế tạo bằng chất dẻo và nêu rõ là loại chất dẻo gì?
- Tại sao nói các thiết bị, dụng cụ được mô tả trong hình 2.2 không phải là sản phẩm cơ khí dùng cho sản xuất?
- Công nghệ 8 VNEN bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất
- Nhận xét về quy ước ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào các mệnh đề sau:
- Trong các ảnh mô tả hoạt động gia công không phoi trong hình 4.1, những hoạt động nào được sắp xếp vào nhóm gia công bằng tay, vì sao?
- Đọc bản vẽ lắp BỘ VÒNG ĐAI (Hình 4.4) và hoàn thiện bảng 4.3