Em hãy tìm trên hình 28.1 các vùng núi cao, các cao nguyên ba dan, các đồng bằng trẻ, phạm vi thềm lục địa. Nhận xét về sự phân bố và hướng nghiêng của chúng.
Câu 1: Em hãy tìm trên hình 28.1 các vùng núi cao, các cao nguyên ba dan, các đồng bằng trẻ, phạm vi thềm lục địa. Nhận xét về sự phân bố và hướng nghiêng của chúng.
Bài làm:
– Vùng núi cao: Hoàng Liên Sơn.
– Các cao nguyên ba dan: Đắk Lắk, Plây Ku, Kon Turn, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh.
– Các đồng bằng trẻ: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền Trung.
– Phạm vi thềm lục địa: mở rộng ở Bắc Bộ và Nam Bộ, thu hẹp ở miền Trung.
– Nhận xét: địa hình núi ở nước ta có hai hướng chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. Núi, cao nguyên phân bố chủ yếu ở phía tây của lãnh thổ, đồng bằng phân bố chủ yếu ở phía đông.
Xem thêm bài viết khác
- Quan sát hình 17.1 hãy cho biết: Việt Nam gắn liền với châu lục nào, đại dương nào?
- Quan sát hình 10.2 kết hợp với kiến thức đã học em hãy cho biết khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào?
- Những nhân tố chủ yếu nào đã làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường.
- Hãy tính nước ta 1 km2 đất liền tương ứng với bao nhiêu km2 mặt biển?
- Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền.
- Vì sao nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?
- Dựa vào hình 21.4, hãy cho biết các nơi xuất khẩu và nơi nhập khẩu dầu chính. Nhận xét về tác động của các hoạt động này tới môi trường tự nhiên.
- Bài 30: Thực hành đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- So sánh địa hình hai vùng đồng bằng nêu trên em nhận thấy chúng giống nhau và khác nhau như thế nào?
- Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- Dựa vào hình 9.1 em hãy cho biết các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam của khu vực Tây Nam Á?
- Bài 27: Thực hành đọc bản đồ Việt Nam