Giải bài 2 trang 48 sách TBĐ địa lí 9
Bài 2: Trang 48 - sách TBĐ địa lí 9
Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy điền tiếp nội dung thích hợp về đất, rừng; khí hậu, nước, mạng lưới sông ngòi kênh rạch; biển, đảo và nguồn thủy hải sản vào bảng dưới đây để thấy rõ sự giống và khác nhau của hai vùng đồng bằng lớn nhất cả nước.
Vùng đồng bằng sông Hồng | Vùng đồng bằng sông Cửu Long | |
Giống nhau | ||
Khác nhau |
Bài làm:
Vùng đồng bằng sông Hồng | Vùng đồng bằng sông Cửu Long | |
Giống nhau | Đồng bằng châu thổ phù sa màu mỡ, hằng năm được bồi đắp phù sa từ các hệ thống sông lớn. Có nguồn thủy hải sản phong phú, có nhiều đảo và quần đảo | Đồng bằng châu thổ phù sa màu mỡ, hằng năm được bồi đắp phù sa từ các hệ thống sông lớn. Có nguồn thủy hải sản phong phú, có nhiều đảo và quần đảo |
Khác nhau | Diện tích khoảng 1,5 triệu ha. Khí hậu có mùa đông lạnh, lượng mưa thấp hơn đồng bằng sông Cửu Long. | Diện tích khoảng 4 triệu ha, có diện tích đất phèn, đất mặn lớn. Rừng ngập mặn ven biển chiếm diện tích lớn. Khí hậu nóng ẩm hơn, lượng mưa dồi dào, kênh, rạch, sông , ngòi chằng trịt. Biển ấm quanh năm, có nhiều ngư trường lớn |
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 2 trang 34 sách TBĐ địa lí 9
- Giải bài 4 trang 44 sách TBĐ địa lí 9
- Giải TBĐ địa 9 bài 40: Thực hành đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
- Giải bài 2 trang 45 sách TBĐ địa lí 9
- Giải bài 1 trang 41 sách TBĐ địa lí 9
- Giải bài 1 trang 36 sách TBĐ địa lí 9
- Giải bài 2 trang 29 sách TBĐ địa lí 9
- Giải TBĐ địa 9 bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
- Giải TBĐ địa 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Giải TBĐ địa 9 bài 5: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
- Giải TBĐ địa 9 bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- Giải TBĐ địa 9 bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản