Giải câu 3 bài 40 hóa 11: Ancol sgk trang 186
Câu 3: Trang 186 sgk hóa 11
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.
Bài làm:
C2H5OH | C3H5(OH)3 | H2O | C6H6 | |
H2O | Tạo dung dịch đồng nhất | Tạo dung dịch đồng nhất | Tạo dung dịch đồng nhất | Phân lớp (C6H6 nổi trên mặt nước) |
Cu(OH)2 | Không hiện tượng | Dung dịch xanh lam | Không hiện tượng | Đã nhận biết được |
CuO, to | Kết tủa Cu đỏ | Đã nhận biết được | Không hiện tượng | Đã nhận biết được |
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
(kết tủa) (dung dịch)
CH3-CH2OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O
(đen) (đỏ)
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 bài 41 hóa 11: Phenol sgk trang 193
- Giải câu 2 bài 12: Phân bón hóa học
- Giải câu 6 bài 29: Anken sgk Hóa học 11 trang 132
- Giải câu 5 Bài 8: Amoniac và muối amoni
- Giải câu 9 bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác sgk Hóa học 11 trang 160
- Giải câu 1 bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Giải bài 26: Xicloankan sgk Hóa học trang 117
- Giải câu 3 bài 32 Ankin sgk Hóa học 11 trang 145
- Giải câu 5 bài 11: Axit photphoric và muối photphat
- Giải câu 3 bài 16: Hợp chất của cacbon
- Giải bài 9: Axit nitric và muối nitrat
- Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l.