Giải câu 4 Bài 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
Câu 4.(Trang 58/SGK)
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Bài làm:
a) Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
- Lấy từng giọt của mỗi mẫu thử nhỏ vào quỳ tím
- Mẫu nào quỳ không chuyển màu là là NH2-CH2-COOH.
- Hai mẫu còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3COONa.
CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH–
CH3COO– + HOH ⇔ CH3COOH + OH–
- Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc,
- Mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.
b) Lấy mỗi chất một ít làm mẩu thử.
- Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.
- Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.
- Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 6 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Giải câu 1 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Giải câu 6 Bài 9 Amin
- Giải câu 2 Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Giải câu 1 Bài 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
- Giải câu 2 bài 6 Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
- Giải câu 1 Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
- Giải câu 5 Bài 28: Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Giải câu 5 Bài 13: Đại cương về polime
- Giải câu 4 Bài 28: Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O Al2O3 ra NaAlO2 - Hóa 12
- Giải câu 1 Bài 42: Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ