Giải câu 5 Bài 21: Điều chế kim loại
Câu 5. (Trang 98 SGK)
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự điện phân.
b) Xác định tên kim loại.
Bài làm:
Catot: M2+ + 2e → M
Anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
PT điện phân: 2MSO4 + 2H2O →( đp) 2M +O2 + 2H2SO4
Theo định luật Faraday ta có: A = mIt / nF = 1,92. 2.96500 /3.1930 = 64
=> A là kim loại đồng ( Cu = 64)
Xem thêm bài viết khác
- Giải thí nghiệm 1 Bài 16: Thực hành một số tính chất của protein và vật liệu polime
- Giải câu 2 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Giải câu 8 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Giải câu 3 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Giải câu 5 Bài 42: Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ
- Giải câu 1 Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Giải câu 2 Bài 23: Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
- Giải câu 2 Bài 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
- Giải câu 4 Bài 11 Peptit và protein
- Giải câu 2 Bài 14: Vật liệu polime
- Giải câu 5 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Giải câu 5 Bài 28: Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng