Giải câu 7 bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Câu 7: Trang 101 - SGK hóa học 9
a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :
- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
- 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.
b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Bài làm:
a) Ta có:
nA = = 0,015625 mol.
=>MA = = 64g
Do A chiếm 50% khối lượng là oxi
=>mO = 64 x = 32g
=> nO = = 2 mol
=>mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol
Vậy công thức của A là SO2
b) Ta có:
nA = 12,8/64 = 0,2 (mol)
nNaOH = 0,3.1,2 = 0,36 (mol)
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
(mol) 0,18 0,36 0,18
Na2SO3 + SO2 + H2O → 2NaHSO3
(mol) 0,02 0,02 0,04
Trong dung dịch sau phản ứng:
CM Na2SO3 = 0,16/0,3 = 0,533 M
CM NaHSO3 = 0,02/0,3 = 0,067 M
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 3 bài 50: Glucozơ
- Giải câu 4 bài 24: Ôn tập học kì 1
- Giải câu 3 bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Giải câu 1 bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
- Giải câu 2 bài 53: Protein
- Giải câu 3 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
- Giải câu 4 bài 41: Nhiên liệu
- Giải câu 8 bài 45: Axit axetic
- Giải câu 6 bài 51: Saccarozơ
- Giải câu 3 bài 2: Một số oxit quan trọng Tiết 2
- Giải bài 48 hóa học 9: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Giải câu 1 bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic