Hướng dẫn giải câu 2 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
Câu 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A.
a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
Bài làm:
a) Ta nhận thấy UAB= U1 = R1.I1 = 10.1,2 = 12 V.
b) Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 A.
Ω
Xem thêm bài viết khác
- Hãy xác định tên từ cực của các nam châm thường dùng trong phòng thí nghiệm (nam châm thẳng, nam châm chữ U, kim nam châm).
- Trả lời câu hỏi C3,C4 bài 50: Kính lúp sgk Vật lí 9 trang 134
- Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20
- Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có tiêu cự càng dài hay càng ngắn ? sgk Vật lí 9 trang 133
- Muốn nam châm điện mất hết từ tính thì làm thế nào?
- Giải bài 29 vật lí 9: Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Tại sao có thể nói thí nghiệm 1 là thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng ? sgk Vật lí 9 trang 140
- Giải câu 8* bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng sgk Vật lí 9 trang 141
- Giải câu 6 bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng sgk Vật lí 9 trang 89
- Hãy tính điện trở tương đương R2 của hai dây dẫn trong sơ đồ hình 8.1b (SGK)
- So sánh các nam châm điện được mô tả trên hình 25.4. Trong các nam châm điện a và b; c và d; b,d và e thì nam châm nào mạnh hơn?
- Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn.