Language focus Unit 7: Saving energy

  • 1 Đánh giá

Phần language focus sẽ giú bạn học ôn tập lại toàn bộ kiến thức liên quan của Unit 7. Saving Energy (tiết kiệm năng lượng) bao gồm từ vựng và ngữ pháp về từ nối chỉ nguyên nhân kết quả và các cụm động từ. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

LANGUAGE FOCUS – UNIT 7: SAVING ENERGY

1. Complete the sentences. Use the correct connectives. (Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ nối sao cho đúng.)

Giải:

  • a) Mrs Quyen bought com, potatoes and cabbages at the market. (Bà Quyên mua cơm, khoai tây và cải bắp ở chợ.)
  • b) I’d love to play volleyball but I have to complete an assignment. (Tôi thích chơi bóng chuyền nhưng tôi phải hoàn thành bài tập.)
  • c) Nam got wet because he forgot his umbrella. (Nam bị ướt vì quên ô dù.)
  • d) Hoa failed her math test. Therefore, she has to do the test again. (Hoa trượt kỳ thi toán. Vì vậy, cô ấy phải làm lại bài kiểm tra.)
  • e) Do you want Vietnamese tea or milk tea? (Bạn muốn trà Việt Nam hay trà sữa?)
  • f) It’s raining, so I can’t go to the beach. (Trời đang mưa, vì vậy tôi không thể đi đến bãi biển.)
  • g) Ba’s hobbies are playing football and collecting stamps. (Sở thích của Ba là chơi bóng đá và sưu tầm tem.)
  • h) Na is very tired. However, she has to finish her homework before she goes to bed. (Na rất mệt. Tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.)

2. Complete the sentences. Use the right tense form of the phrasal verbs in the box and the pictures. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng đúng của các cụm động từ trong khung và các bức tranh.)

Giải:

  • Picture 1 : Hanh can’t go to the movies with us tonight. She will have to look after her little sister. (Hình 1: Hạnh không thể đi xem phim cùng chúng tôi tối nay. Cô ấy sẽ phải trông nom em gái mình.)
  • Picture 2: If we go on wasting water, there will be a shortage of fresh water in a few decades. (Hình 2: Nếu chúng ta lãng phí nước, sẽ thiếu nước ngọt trong vài thập kỷ tới.)
  • Picture 3: "I think I've lost my new pen. I’ve look for it everywhere and I can’t find it anywhere.” (Hình 3: "Tôi nghĩ rằng tôi đã mất chiếc bút mới của mình.Tôi đã tìm nó ở khắp mọi nơi và tôi không thể tìm thấy nó ở bất cứ đâu.")
  • Picture 4: "Turn on the TV for me, will you? I want to watch the weather forecast.” (Hình 4: "Bật TV cho tôi, được không? Tôi muốn xem dự báo thời tiết.")
  • Picture 5: Mrs Yen forgot to turn off the faucet when she left for work. (Hình 5: Bà Yến đã quên tắt vòi nước khi đi làm.)

3. Make suggestions. (Đưa ra lời đề nghị.)

a) Your class wants to help the poor in the neighborhood of your school. The following ideas may help you. (Lớp của bạn muốn giúp đỡ những người nghèo ở gần trường của bạn. Các gợi ý dưới đây có thể giúp bạn.)

Giải:

  1. I suggest collecting unused clothes from our friends and family. (Tôi đề nghị thu thập quần áo không sử dụng từ bạn bè và gia đình chúng ta)
  2. I think we should organize a music show to raise money. (Tôi nghĩ chúng ta nên tổ chức một chương trình âm nhạc để gây quỹ)
  3. Why don’t we give lessons to poor children. (Tại sao chúng ta tổ chức lớp học cho trẻ em nghèo.)
  4. How about helping elderly people and war invalids with their chores. (Các bạn nghĩ sao về việc giúp người cao tuổi và thương binh với công việc nhà cửa của họ.)
  5. What about collecting old books and notebooks. (Các bạn nghĩ sao về thu thập sách cũ và sổ ghi chép.)
  6. Let’s make some handmade things and sell them to raise fund. (Hãy làm một số đồ thủ công và bán chúng để gây quỹ.)
  7. I think we should call for support from companies and corporations. (Tôi nghĩ chúng ta nên kêu gọi sự hỗ trợ của các công ty và tập đoàn.)

b) Your friend wants to improve his/her English. The following ideas may help you. (Bạn của bạn muốn nâng cao vốn tiếng Anh của bạn ấy. Các gợi ý dưới đây có thể giúp bạn.)

Example: / suggest (that) you should

  • work harder on vour pronunciation.
  • write sentences with new words
  • speak English in class
  • buy a good dictionary
  • do some reading every day

Giải:

  1. I suggest that you should work harder on your pronunciation. (Tôi đề nghị bạn nên luyện tập nhiều hơn về cách phát âm của bạn.)
  2. I think that you should listen to English programmes on the radio or on TV. (Tôi nghĩ rằng bạn nên lắng nghe các chương trình tiếng Anh trên đài phát thanh hoặc trên TV.)
  3. Why don’t you often practise writing English sentences . (Tại sao bạn không thường xuyên luyện viết câu tiếng Anh.)
  4. Let you use English with friends in class. (Hãy sử dụng tiếng Anh với bạn bè trong lớp.)
  5. I suppose that you should practise listening to English lessons on tapes. (Tôi cho rằng bạn nên thực hành nghe các bài học tiếng Anh trên băng.)
  6. How about joining English speaking clubs. (Bạn nghĩ sao về việc tham gia các câu lạc bộ nói tiếng Anh.)
  7. You had better have a good English dictionary. (Bạn tốt nhất nên có một từ điển tiếng Anh tốt.)
  8. Why don’t you listen English songs and watch English movies. (Tại sao bạn không nghe các bài hát tiếng Anh và xem phim tiếng Anh.)
  9. You can go to some attractive places to meet foreign tourists and talk with them. (Bạn có thể đến những địa điểm hấp dẫn để gặp khách nước ngoài và nói chuyện với họ)

  • 2 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021