Language Unit 2: Urbanisation

  • 1 Đánh giá

Phần Language giúp bạn học củng cố về từ vựng và ngữ pháp của unit 2 với chủ đề "Urbanisation" (Đô thị hóa). Phần ngữ pháp bạn học làm quen và thực hành với cấu trúc câu giả định. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Language – Unit 2: Urbanisation

Vocabulary

1. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Match the words in the conversation with the appropriate definitions. (Xem cuộc trò chuyện trong GETTING STARTED lần nữa. Nối các từ trong các cuộc trò chuyện với các định nghĩa thích hợp.)

Giải:

3. Industrialisation (Công nghiệp hóa)

a. The period of time when a country develops a lot if industries on a wide scale. (khoảng thời gian khi một quốc gia phát triển nhiều ngành công nghiệp trên quy mô lớn)

1. urbanisation (đô thị hóa)

b. a population shift from rural to urban areas. (một sự dịch chuyển dân số từ nông thôn ra thành thị)

5. switch off (tắt, dừng)

c. stop paying attention (không để ý)

4. agricultural (thuộc về nông nghiệp)

d. relating to the practice or science or farming (liên quan đến việc thực hành hoặc khoa học của nông nghiệp)

2. overload (quá tải)

e. give too much information, work or responsibility (đưa ra quá nhiều thông tin, làm việc hoặc trách nhiệm)

2. Complete the sentences with the correct form of the words in 1. (Hoàn thành câu với hình thức đúng của từ trong bài 1.)

Giải:

  1. The Impact of increased __urbanisation __ has been harmful to the environment and has led to the growth of greenhouse gas emissions. (Tác động của việc gia tăng đô thị hóa đã gây hại cho môi trường và dẫn tới sự gia tăng khí thải nhà kính.)
  2. Students can easily __overload __their short-term memory with unnecessary information. (Học sinh có thể dễ dàng quá tải bộ nhớ trong một thời gian ngắn với những thông tin không cần thiết.)
  3. The lecture was two hours long and boring, so by the end of it, I completely __switched off __. (Bài giảng kéo dài hai tiếng và nhàm chán, do đó, đến khi kết thúc, tôi hoàn toàn hết năng lượng.)
  4. Before the Industrial Revolution in England, the majority of the population were employed as __agricultural __ labourers. (Trước cách mạng công nghiệp ở Anh, phần lớn dân số được tuyển làm người lao động nông nghiệp.)
  5. The transformation of China into a modern economy started in 1950s through the process of __industrialisation __. (Sự chuyển đổi thành một nền kinh tế hiện đại của Trung Quốc bắt đầu từ những năm 1950 qua quá trình công nghiệp hóa.)

3. Match a word on the left with a word on right to make a compound adjective. (Nối một từ bên trái với một từ bên phải để tạo một tính từ hỗn hợp.)

Giải:

  1. weather-beaten: thời tiết xấu
  2. well-paid: trả lương cao
  3. long-lasting: kéo dài lâu
  4. year-round: quanh năm
  5. worldwide: rộng khắp thế giới
  6. downmarket: thị trường cấp thấp

4. Complete the text below with the compound adjectives given in the box. (Hoàn thành văn bản dưới đây với các tính từ hỗn hợp được đưa ra trong hộp.)

Giải:

Many young people in rural areas don’t want to spend their lives on the farm like their (1)__ weather-beaten __parents. They understand that there are better (2)__long-term __job prospects for them in the city. So they leave their home villages to find (3) __well-paid __jobs in the (4)__fast-growing __ industrial zones. In the city, young people can also have access to (5)__up-to-date __ facilities and technology.

Dịch:

Nhiều thanh thiếu niên ở nông thôn không muốn dùng cả đời của họ trên cánh đồng như cha mẹ dày dạn phong sương của họ. Họ hiểu rằng công việc dài hạn có triển vọng tốt hơn dành cho họ ở thành phố. Vì vậy họ rời ngôi làng của họ đi tìm công việc được trả lương cao trong các khu công nghiệp. Trong thành phố, thanh thiếu niên có thể tiếp cận với nhà máy và công nghệ ngày càng phát triển.

Pronounciation

1. Listen to the conversation and pay attention to the pronunciation of the underlined parts. (Nghe đoạn hội thoại và chú ý đến cách phát âm của các phần gạch chân.)

  • Joe: Hi, Mike!
  • Mike: Hello, Joe! I haven't seen you for ages. You look tired!
  • Joe: I've just come back from the city.
  • Mike: Did you take the train?
  • Joe: Yes, but it took five hours! The journey was really slow and it was so noisy and crowded.
  • Mike: Well, trains are still slower than coaches.
  • Joe: Sure. They should replace them with new, high-speed trains. Next time I'll go by coach. And how are you?
  • Mike: Well, life hasn't changed much for me. I still live and work on my farm with my wife, but my sons and daughters have all moved to the city.
  • Joe: So you really like it here in the countryside?
  • Mike: Yes, I do. I keep hearing about all the crimes noise and pollution in big cities, especially in industrial zones. My wife is so worried about children that she calls them almost every day
  • Joe: They're young and the city life is interesting for them. They will also have better career prospects.
  • Mike: Yes, I agree. They have managed to find well-paid jobs and are really enjoying life there

Dịch:

  • Joe: Xin chào, Mike!
  • Mike: Xin chào, Joe! Đã lâu không gặp bạn. Trông bạn có vẻ mệt mỏi!
  • Joe: Tớ vừa từ thành phố về.
  • Mike: Bạn đã đi tàu sao?
  • Joe: Đúng vậy, nhưng mất 5 giờ! Hành trình rất chậm, ồn ào và rất đông đúc.
  • Mike: Đúng vậy, xe lửa vẫn chậm hơn so với xe khách.
  • Joe: Chắc chắn rồi, họ nên thay thế chúng bằng những chiếc tàu mới, tốc độ cao. Lần tới tớ sẽ đi bằng xe khách. Bạn có khỏe không?
  • Mike: Tớ khỏe, cuộc sống không thay đổi nhiều với tớ. Tớ vẫn sống và làm việc trên trang trại của mình với vợ, nhưng con trai và con gái của tớ tất cả đã di chuyển tới thành phố.
  • Joe: Vì thế bạn thực sự thích ở nông thôn?
  • Mike: Vâng, đúng vậy. Tớ vẫn nghe tin tức về tội phạm và ô nhiễm tiếng ồn ở các thành phố lớn, đặc biệt là các khu công nghiệp. Vợ tớ rất lo lắng cho những đứa trẻ, vì vậy cô ấy gọi cho chúng hằng ngày.
  • Joe: Chúng còn trẻ và cuộc sống thành phố rất thú vị với chúng. Chúng cũng sẽ có triển vọng nghề nghiệp tốt hơn.
  • Mike: Vâng , tôi đồng ý. Chúng đã tìm được việc trả lương cao và thực sự tận hưởng cuộc sống ở đó.

2. Now listen to the conversation in 1 again. Pay attention to the diphthongs in the conversation. Practise it with a partner. (Bây giờ nghe đoạn hội thoại trong phần 1 lần nữa. Hãy chú ý đến nguyên âm đôi trong cuộc trò chuyện. Thực hành với một người bạn.)

Grammar

1. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.)

Giải:

  1. It is important that he get into a good university. (Quan trọng là anh ấy nên được nhận vào một trường đại học tốt.)
  2. The teacher demanded that the classroom be cleaned immediately. (Giáo viên yêu cầu lớp học nên được dọn dẹp ngay lập tức.)
  3. My father insists that my brother work on the farm. (Bố của tôi nhấn mạnh rằng anh trai tôi nên làm việc ở nông trại.)
  4. It is vital that people be allowed to choose where to live. (Quan trọng là mọi người nên được phép lựa chọn nơi sống.)
  5. I requested that everyone in my class attend my presentation. (Tôi yêu cầu mọi người trong lớp của tôi tham gia vào bài trình bày của tôi.)
  6. It is crucial that urban people not look down on rural people. (Quan trọng là người thành thị không được coi khinh người nông thôn.)

2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the appropriate form. (Hoàn thành câu với động từ trong hộp. Sử dụng các hình thức thích hợp.)

Giải:

  1. Her parents insisted that she (should) study hard for the GCSE exams. (Bố mẹ cô ấy khẳng định rằng cô đáy học rất chăm chỉ cho kì thi GCSE.)
  2. It is essential that young people from rural areas (should) be told the truth about city life. (Điều cần thiết là người trẻ ở vùng nông thôn được kể sự thật về cuộc sống thành thị.)
  3. It is imperative that all migrants (should) obey the rules and regulations of the residential areas they move to. (Điều bắt buộc rằng tất cả những người di cư phải tuân theo các quy tắc và quy đinh của khu dân cư mà họ chuyển đến.)
  4. The police demanded that the stolen money (should) be returned to the bank. (Cảnh sát yêu cầu tiền bị đánh cắp nên được trả lại cho ngân hàng.)
  5. It is a good idea that the police (should) search / (should) be searching for the missing people. (Ý tưởng tốt khi cảnh sát tìm kiếm những người mất tích.)

  • 31 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021