Nội dung chính bài: Câu cảm thán
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Câu cảm thán". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 8 tập 2
Bài làm:
Nội dung bài gồm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như : ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) ; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
B. Nội dung chính cụ thể
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Câu cảm thán là loại câu dùng để mô tả, biểu lộ cảm xúc mà người viết, người nói muốn bày tỏ như đau buồn, giận dữ, phấn khích, vui vẻ, phẫn nộ, ngạc nhiên, chua sót, kích động…. Và kết thúc câu cảm thán thường sử dụng dấu chấm than để nhấn mạnh ý kiến đó.
- Hình thức: có chứa các từ: than ôi, ôi, chao, chà, lắm, quá,… Câu cảm thán thường đứng ở đầu hoặc cuối câu và kết thúc bằng dấu chấm than
- Chức năng: Câu cảm thán là câu sử dụng để bộc lộ trạng thái, cảm xúc như vui vẻ, phấn khích, buồn bã, ngạc nhiên,… của người nói đối với sự vật hiện tượng nào đó
- Dấu hiệu nhận biết:
- Những câu có các dấu hiệu dưới đây giúp bạn nhận biết đó là câu cảm thán gồm:
- Khi xuất hiện các từ, cụm từ như than ôi, chao ôi, ôi, chao, hỡi ơi, ông ơi, bà ơi, con ơi, quá, lắm…
- Khi kết thúc câu là dấu chấm than.
- Đôi khi có thể không phải những dấu hiệu trên cũng có thể là câu cảm thán, tùy vào câu chuyện và cách sử dụng kiểu liên kết câu của tác giả.
- Ví dụ:
- Than ôi! bệnh corona làm ảnh làm cha con mất việc rồi.
- Tuyệt vời! Đó thực sự là cú sút đẹp.
- Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!
Xem thêm bài viết khác
- Viết các đoạn văn ngắn khai triển các luận điểm sau
- Nội dung chính bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
- Nêu cảm nhận về tâm trạng người tù cách mạng qua 4 câu thơ cuối bài Khi con tu hú
- Sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi là ở chỗ kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. Qua đoạn trích trên, hãy chứng minh
- Nội dung chính bài: Văn bản tường trình
- Soạn văn bài: Câu nghi vấn
- Xét các câu sau và trả lời câu hỏi: Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn ? Trong các câu đó , có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? Vì sao?
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận về Chiếu dời đô
- Soạn văn bài: Câu cầu khiến
- Những câu trên có ý nghĩa phủ định không? Vì sao? Đặt những câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương với những câu trên
- Nội dung chính bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu
- Đoạn những đoạn trích và trả lời câu hỏi