Nội dung chính bài: Câu cầu khiến
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Câu cầu khiến". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 8 tập 2
Bài làm:
Nội dung bài gồm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy, đừng, chớ,... đi, thôi, nào,... hay ngữ điệu câu khiến ; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên báo,...
- Khi viết, câu câu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhãn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
B. Nội dung chính cụ thể
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Câu cầu khiến trong tiếng việt còn được gọi là câu mệnh lệnh, là loại câu có những từ câu khiến như hãy, đừng, chớ,… ở phía trước động từ, những từ đi, thôi, nào,… ở phía sau động từ. Câu cầu khiến được sử dụng với ngữ điệu để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị hay khuyên bảo người nghe nên làm hoặc không làm điều gì.Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
Đặc điểm:
- Câu cầu khiến có thể mang ngữ điệu cầu khiến, và ngữ điệu ấy thường tới từ việc sử dụng động từ – cụm động từ với sắc thái nhấn mạnh vấn đề. Câu cầu khiến cũng thường sử dụng những từ ngữ mang tính chất ra lệnh hay yêu cầu. Từ cầu khiến có thể xen đứng trước động từ hoặc sau động từ trung tâm.
Chức năng:
- Câu cầu khiến được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày, bởi đây là loại câu có thể dùng làm ra lệnh, yêu cầu, đề nghị hoặc khuyên nhủ. Tùy theo mục đích cầu khiến mà người dùng có thể lựa chọn từ ngữ để tại vị câu cho phù hợp.
Ví dụ 1: Một số câu cầu khiến như:
– Ăn nhanh lên nào!
– Hãy đứng lên đi!
Ví dụ 2:
– Hãy ăn cơm nhanh đi! → đây là câu cầu khiến có mục đích ra lệnh.
– Tất cả chúng ta cùng đi tiếp nào. → đây là câu cầu khiến có mục đích ra lệnh nhưng ý cầu khiến không cần nhấn mạnh vấn đề nên có thể kết thúc bằng dấu chấm.
– Đừng chơi game nữa! → đây là câu cầu khiến có mục đích khuyên bảo.
Xem thêm bài viết khác
- Hãy chỉ ra các yếu tỏ biểu cảm trong phần I -Chiến tranh và “người bản xứ” (ở văn bản Thuế máu) và cho biết tác giả đã sử dụng những biện pháp gì để biểu cảm. Tác dụng biểu cảm đó là gì
- Nội dung chính bài Bàn luận về phép học
- Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Câu "Đi đi con!" trong đoạn trích trên và câu "Đi thôi con." trong đoạn trích mục I.1 b (tr.30) có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao
- Theo em, cái hay của bài thơ được thể hiện nổi bật ở những điểm nào
- Những câu sau đây có phải câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì
- Soạn văn 8 bài: Luyện tập làm văn bản tường trình trang 136 sgk
- Thử khái quát trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta bằng một sơ đồ.
- Nhận xét về yếu tố biểu cảm trong đoạn trích được đọc
- Soan văn 8 bài: Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp) trang 86 sgk
- Nội dung chính bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
- Những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Ông đồ
- Soạn văn bài: Quê hương