Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau
3. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau:
Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trần ngâm.
b.Chọn tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim dưới đây:
![[Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 1: Chuyện quả bầu](https://i.khoahoc.com.vn/data/image/2021/05/23/6b65378583b44e97f4920134f251d62b.png)
4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
- Thức ăn của bói cá là những chú cá nhỏ.
- Sáng sớm, chim sơn ca cất cao giọng hót.
- Bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ.
b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi chố chấm:
Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh... Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt... Giọng hót ấy lúc trong trẻo... lúc trầm thấp... lúc vút cao...
Bài làm:
3. a. Từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn là: chích chòe, nhanh nhảu, khướu, lắm điều, chào mào, đỏm dáng, cu gáy, trầm ngâm.
b. Tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim lần lượt là: chim cuốc, chim bói cá, chim vàng anh, chim đầu rìu, chim cu cườm.
4. a.
- Thức ăn của bói cá là gì?
- Sáng sớm, chim sơn ca làm gì?
- Bộ lông của loài vẹt như thế nào?
b. Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh. Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt. Giọng hót ấy lúc trong trẻo, lúc trầm thấp,lúc vút cao.
Xem thêm bài viết khác
- Trong đoạn 1, bức tranh sông Hương được tả bằng những màu sắc nào?
- Nghe kể chuyện. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý.
- Đọc (sgk). Dựa vào bài đọc, thực hiện các yêu cầu dưới đây. Chủ nhật, ba chở những gì vào khu bảo tồn? Hỏi đáp cùng bạn: "Sau cơn mưa, cảnh vật như thế nào?"
- Đọc lời của các nhân vật trong tranh/ Đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn phù hợp với từng tình huống sau.
- Đặt một tên khác cho câu chuyện Chuyện quả bầu. Nói với bạn về tên em đã đặt.
- Xếp các từ ngữ sau vào 2 nhóm. Chỉ tài nguyên thiên nhiên. Chỉ hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập giữa học kì II(2)
- Tìm 3 - 5 cặp từ ngữ chỉ sự vật và màu sắc trong đoạn thơ dưới đây:
- Nghe - viết: Ong xây tổ (từ đầu đến xây tiếp)./ Chọn những tổ ong có từ ngữ viết đúng.
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển
- Đóng vai, nói và đáp lời không đồng ý trong trường hợp sau. Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị phù hợp với tình huống trong tranh.
- Chia sẻ với bạn về một khu vườn em biết.