Trắc nghiệm sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ở tế bào nhân thực, sau khi thực hiện phiên mã xong thì diễn biến tiếp theo là:

  • A. đưa ra tế bào chất tại đó kết hợp với riboxom và tARN để tổng hợp protein
  • B. cắt bỏ các đoạn intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành
  • C. cắt bỏ các đoạn êxom, nối các intron lại với nhau thành mARN trưởng thành
  • D. nối các ARN thông tin của các gen khác nhau lại thành mARN trưởng thành

Câu 2: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

  • A. Restrictaza
  • B. Ligaza
  • C. ARN polimeraza
  • D. ADN polimeraza

Câu 3: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

  • A. ADN polimeraza
  • B. Ligaza
  • C. Restrictaza
  • D. ARN polimeraza

Câu 4: Đoạn okazaki là :

  • A. đoạn ADN được tổng hợp liên tục theo mạch khuôn của ADN
  • B. Một phân tử ARN thông tin được phiên mã từ mạch gốc của gen
  • C. từng đoạn poli nucleotit được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn
  • D. các đoạn của mạch mới được tổng hợp trên cả hai mạch khuôn

Câu 5: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin (mARN) là:

  • A. 15
  • B. 5
  • C. 10
  • D. 25

Câu 6: Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò

  • A. làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại
  • B. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác
  • C. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục
  • D. làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại

Câu 7: Mô tả nào dưới đây đúng về quá trình dịch mã?

  • A. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết đực với bộ ba khởi đầu trên mARN
  • B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN
  • C. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
  • D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN

Câu 8: Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng?

  • A. Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra cùng một thời điểm
  • B. Chiều dài của phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ đúng bằng chiều dài đoạn mã hóa của gen
  • C. Mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra một phân tử mARN riêng
  • D. Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

Câu 9: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

  1. (ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
  2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
  3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.
  4. Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:

  • A. (1) → (4) → (3) → (2)
  • B. (1) → (2) → (3) → (4)
  • C. (2) → (1) → (3) → (4)
  • D. (2) → (3) → (1) → (4)

Câu 10: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5' XUG 3' - Leu; 5' GUX 3' - Vak; 5' AXG 3' - Thr; 5' GXA 3' - Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa bốn mã di truyền của môt gen không phân mảnh có trình tự các đơn phân 5' XAGXGTGAXXAG 3'. Phiên mã tổng hợp đoạn mARN

Theo nguyên tắc dịch mã thì từ đoạn mARN nãy sẽ tổng hợp được đoạn polipeptit có trình tự axit amin là:

  • A. Val- Ala- Leu- Val
  • B. Leu- Val- Thr- Val
  • C. Leu- Val- Thr- Leu
  • D. Val- Ala- Leu- Thr

Câu 11: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A. Sự nhân đôi ADN xả ra ở nhiêu điểm trong mỗi phân tử ADN
  • B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả nucleotit trên phân tử mARN
  • C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn
  • D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen

Câu 12: Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là

  • A. 3’AUAXXXGUAXAU5’
  • B. 5’AUAXXXGUAXAU3’
  • C. 3’ATAXXXGTAXAT5’
  • D. 5’ATAXXXGTAXAT3’

Câu 13: Câu nào trong các câu sau là không đúng?

  • A. Trong quá trình phiên mã, mạch ARN mới được tạo ra theo chiều từ 3' 5'
  • B. Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch ARN mới tổng hợp theo chiều 5' 3'
  • C. Trong quá trình tổng hợp protein, mARN được dịch mã theo chiều từ 5' 3'
  • D. Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch gốc ADN được phiên mã theo chiều 3' 5'

Câu 14: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

  • A. A=450; T=150; G=150; X=750
  • B. A=750; T=150; G=150; X=150
  • C. A=450; T=150; G=750; X=150
  • D. A=150; T=450; G=750; X=150

Câu 15: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:

  • A. Dịch mã
  • B. Nhân đôi ADN
  • C. Phiên mã
  • D. Giảm phân và thụ tinh

Câu 16: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

  • A. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza để lắp ráp với các nucleotit trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.
  • B. các quá trình thường thực hiện một lần trong một tế bào.
  • C. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
  • D. việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.

Câu 17: Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 riboxom cùng trượt trên mARN đó. Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên là

  • A. 9980
  • B. 2500
  • C. 9995
  • D. 2495

Câu 18: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
  • B. Các gen trên nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
  • C. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau
  • D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau

Câu 19: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

  • A. ADN
  • B. mARN
  • C. tARN
  • D. Riboxom

Câu 20: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò gì?

  1. Xúc tác tách 2 mạch của gen.
  2. Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn
  3. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
  4. Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.

Phương án đúng là:

  • A. (1), (2) và (3)
  • B. (1), (2) và (4)
  • C. (1), (2), (3) và (4)
  • D. (1) và (2)
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 2 sinh 12: Phiên mã và dịch mã


Trắc nghiệm sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã (P2) Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã (P2) Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã (P1)
  • 39 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021